Ngày 12/11/2020, Bộ LĐ-TB&XH ban hành Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH về Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Theo đó, kể từ ngày 1/3/2021, việc xác định nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thực hiện theo Danh mục gồm 1.838 nghề, công việc, cụ thể như sau:
Lĩnh vực khai thác khoáng sản: 7 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 37 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 64 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực cơ khí, luyện kim: 1 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 45 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 134 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực hóa chất: 4 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 55 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 100 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực vận tải: 3 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 32 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 65 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực xây dựng giao thông và kho tàng bến bãi: 3 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 29 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 26 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực điện: 14 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 86 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực thông tin liên lạc, bưu chính viễn thông: 2 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 4 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 33 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực sản xuất xi măng: 1 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 8 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 30 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực sành sứ, thủy tinh, nhựa tạp phẩm, giấy, gỗ: 6 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 46 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực da giày, dệt may: 58 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực nông nghiệp và lâm nghiệp: 25 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 93 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực thương mại: 11 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 36 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực phát thanh, truyền hình: 3 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 3 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 12 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực dự trữ quốc gia: 1 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 4 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực y tế và dược: 2 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 18 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 46 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực thủy lợi: 3 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 8 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 10 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực cơ yếu: 2 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 15 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực địa chất: 3 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 13 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 8 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực xây dựng (xây lắp): 2 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 6 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 4 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực vệ sinh môi trường: 1 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 9 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 17 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực sản xuất gạch, gốm, sứ, đá, cát, sỏi, kính xây dựng, vật liệu xây dựng: 7 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 39 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực sản xuất thuốc lá: 5 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 27 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực địa chính: 1 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 2 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 3 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực khí tượng thủy văn: 1 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 1 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 6 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực khoa học công nghệ: 4 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 34 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 19 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực hàng không: 2 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 10 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 43 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực sản xuất, chế biến muối ăn: 3 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực thể dục-thể thao, văn hóa thông tin: 6 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 13 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 28 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực thương binh và xã hội: 5 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 9 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực bánh kẹo, bia rượu, nước giải khát: 2 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 21 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực du lịch: 8 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực ngân hàng: 6 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 10 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực sản xuất giấy: 3 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 21 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực thủy sản: 5 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 11 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 22 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực dầu khí: 18 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 60 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 41 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực chế biến thực phẩm: 14 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo: 2 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 2 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực hải quan: 9 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực sản xuất ô tô, xe máy: 1 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 22 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực lưu trữ: 1 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực tài nguyên môi trường: 2 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 12 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 10 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Lĩnh vực cao su: 4 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 15 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).
Như vậy, NLĐ làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được về hưu trước tuổi khi: Có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên; có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên; có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Chi tiết cụ thể của Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội được đăng tải tại Mục Văn bản chế độ chính sách.
Hôm nay : 2494
Tháng này : 50536