Nghiệp vụ kiểm tra Công đoàn
CHUYÊN ĐỀ
TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT
PHẦN THỨ NHẤT
Một số vấn đề cơ bản về công tác kiểm tra, giám sát của công đoàn
1. Khái niệm
Kiểm tra: là “xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét”.
Công tác kiểm tra của Công đoàn là sự xem xét, đánh giá của Công đoàn đối với tất cả các nội dung liên quan đến hoạt động công đoàn như kiểm tra việc thực hiện Điều lệ, chỉ thị, nghị quyết, các kế hoạch, chương trình công tác; kiểm tra công tác quản lý tài chính, tài sản của công đoàn. Công tác kiểm tra của Công đoàn còn được hiểu là sự tham gia kiểm tra, giám sát của Công đoàn đối với hoạt động của cơ quan Nhà nước và tổ chức khác theo quy định của pháp luật. Như vậy, đối tượng của hoạt động kiểm tra Công đoàn bao gồm:
- Trong phạm vi tổ chức Công đoàn là: kiểm tra cùng cấp và cấp dưới theo Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
- Đối với các cơ quan Nhà nước, các tổ chức khác: thực hiện quyền tham gia kiểm tra, giám sát theo các quy định của Hiến pháp và pháp luật (Luật Công đoàn, Bộ Luật Lao động…) trong trường hợp này phải theo ủy quyền của ban thường vụ.
Công tác kiểm tra của Công đoàn là nhiệm vụ của ban chấp hành (BCH) công đoàn mỗi cấp nhằm lãnh đạo việc thực hiện Điều lệ công đoàn, chỉ thị và các quy định của tổ chức công đoàn. Mỗi cấp công đoàn phải tổ chức, tiến hành công tác kiểm tra ở cấp đó và chịu sự kiểm tra của Công đoàn cấp trên.
Giám sát: là việc chủ thể giám sát theo dõi, xem xét, đánh giá hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát trong việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, xử lý theo thẩm quyền hoặc yêu cầu, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.
Một số lưu ý:
+ UBKT là cơ quan kiểm tra, giám sát của dông đoàn do BCH công đoàn cùng cấp bầu ra và phải được công đoàn cấp trên trực tiếp công nhận. UBKT là cơ quan kiểm tra của công đoàn nhưng không phải là cơ quan duy nhất thực hiện trách nhiệm kiểm tra trong tổ chức công đoàn.
+ Nội dung, phạm vi kiểm tra của UBKT chỉ giới hạn trong nhiệm vụ của UBKT và giới hạn trong nội bộ tổ chức Công đoàn.
+ UBKT công đoàn khác với Ban Thanh tra nhân dân cả về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ. Ban thanh tra nhân dân do Hội nghị CB,CC,VC (tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập). Hội nghị người lao động (tại DN NN) bầu và thực hiện nhiệm vụ quyền hạn theo Luật Thanh tra, Nghị định số 159/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thanh tra về tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân; Hướng dẫn 1271/HD-TLĐ ngày 07/8/2017 của Tổng Liên đoàn hướng dẫn công đoàn với việc tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân. Còn UBKT công đoàn do BCH công đoàn bầu và được công đoàn cấp trên chuẩn y. UBKT công đoàn hoạt động theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam, chịu sự lãnh đạo của BCH công đoàn cùng cấp và sự chỉ đạo của UBKT công đoàn cấp trên.
2. Ý nghĩa và mục đích của công tác kiểm tra Công đoàn
- Giúp cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hệ thống công đoàn thực hiện đúng quy định của pháp luật.
- Nhằm phòng ngừa, phát hiện kịp thời những vi phạm trong tổ chức, hoạt động của tổ chức Công đoàn các cấp, để kịp thời điều chỉnh giúp cho Công đoàn hoạt động theo đúng các quy định và Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
- Phát hiện những sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách pháp luật để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền có biện pháp khắc phục.
- Phát hiện và phát huy nhân tố tích cực, phổ biến những tấm gương, những bài học kinh nghiệm tốt.
- Góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quản hoạt động quản lý nhà nước. Kiểm tra của Công đoàn còn có tác dụng thiết thực trong việc thực hiện chức năng tham gia quản lý Nhà nước, giám sát hoạt động của cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế.
3. Phương châm trong công tác kiểm tra của Công đoàn
- Lấy xây dựng tổ chức Công đoàn vững mạnh làm mục đích chính, lấy ngăn ngừa và chấn chỉnh các biểu hiện sai trái trong tổ chức, hoạt động của các cấp công đoàn làm biện pháp hàng đầu.
- Kiểm tra cấp mình là chủ yếu, kiểm tra cấp dưới là cần thiết. Công tác kiểm tra của công đoàn cấp trên phải kết hợp với chỉ đạo hướng dẫn đối với công đoàn cấp dưới, nhất là cấp cơ sở.
4. Nguyên tắc của hoạt động kiểm tra công đoàn:
Hoạt động của công tác kiểm tra phải tuân theo pháp luật và quy định của Tổng Liên đoàn.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật và BCH, BTV về nhiệm vụ kiểm tra.
Đoàn kiểm tra được thành lập theo quyết định của người có thẩm quyền ban hành để tiến hành kiểm tra theo nhiệm vụ của UBKT được quy định trong Điều lệ Công đoàn Việt Nam. Số lượng thành viên đoàn kiểm tra tùy vào yêu cầu, nội dung cuộc kiểm tra do người có thẩm quyền quyết định nhưng phải từ 3 người trở lên.
Công tác kiểm tra không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng kiểm tra.
Kết luận kiểm tra phải bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời.
Điều 14. Tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (Luật Công đoàn).
1. Tham gia, phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách, pháp luật về lao động, công đoàn, cán bộ, công chức, viên chức, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và chế độ, chính sách, pháp luật khác có liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người lao động; điều tra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
2. Khi tham gia, phối hợp thanh tra, kiểm tra, giám sát theo quy định tại khoản 1 Điều này, Công đoàn có quyền sau đây:
a) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp thông tin, tài liệu và giải trình những vấn đề có liên quan;
b) Kiến nghị biện pháp sửa chữa thiếu sót, ngăn ngừa vi phạm, khắc phục hậu quả và xử lý hành vi vi phạm pháp luật;
c) Trường hợp phát hiện nơi làm việc có yếu tố ảnh hưởng hoặc nguy hiểm đến sức khoẻ, tính mạng người lao động, Công đoàn có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có trách nhiệm thực hiện ngay biện pháp khắc phục, bảo đảm an toàn lao động, kể cả trường hợp phải tạm ngừng hoạt động.
5. Nguyên tắc làm việc của UBKT công đoàn:
- UBKT Công đoàn làm việc theo nguyên tắc dân chủ.
- Những vấn đề thuộc quyền quyết định của tập thể phải được thảo luận dân chủ; công việc cá nhân phụ trách phải được phân công, giao trách nhiệm, quyền hạn rõ ràng.
- Ý kiến, nhận xét, kết luận, đánh giá và phát ngôn với danh nghĩa UBKT phải được tập thể UBKT thảo luận thống nhất và được các thành viên thực hiện khi thay mặt cho UBKT. Những ý kiến ngoài ý kiến thảo luận, quyết định của tập thể là của cá nhân và cá nhân phải chịu trách nhiệm.
- UBKT công đoàn các cấp hoạt động theo quy chế, quy định được BCH đồng cấp thông qua.
6. Phương pháp kiểm tra.
- Tổ chức và phát huy có hiệu quả vai trò của quần chúng trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra.
- Kết hợp chặt chẽ giữa việc xác minh, xem xét, giám sát trên thực tế với kiểm tra, xem xét theo báo cáo và lời nói; giữa chứng cứ và lời trình bày; giữa lý và tình để khắc phục biểu hiện quan liêu, phiến diện.
- Tôn trọng, lắng nghe ý kiến khác nhau từ nhiều phía nhưng phải thể hiện rõ chính kiến.
- Phối kết hợp với các ban, phòng, đơn vị có liên quan ở công đoàn cùng cấp và cấp dưới, đồng thời tranh thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, giúp đỡ của các cấp có thẩm quyền.
7. Nhiệm vụ của UBKT (có 7 nhiệm vụ):
7.1. Giúp BCH, ban thường vụ thực hiện kiểm tra việc chấp hành Điều lệ Công đoàn đối với công đoàn cùng cấp và cấp dưới.
- Xây dựng chương trình kiểm tra, kế hoạch kiểm tra chấp hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam nhiệm kỳ và hàng năm (trong đó cần nêu rõ mục đích, yêu cầu, nội dung, đối tượng kiểm tra, thời gian tiến hành, theo dõi xử lý sau kiểm tra).
- Phối hợp với các ban của công đoàn cùng cấp tổ chức kiểm tra việc chấp hành Điều lệ Công đoàn.
- Đánh giá, tổng kết việc chấp hành Điều lệ Công đoàn theo yêu cầu của BCH, ban thường vụ.
* Quá trình kiểm tra chấp hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam, UBKT chịu sự lãnh đạo của BCH và sự chỉ đạo ban thường vụ công đoàn cùng cấp. Vì vậy các thông báo, quyết định, kết luận kiểm tra đều do các đồng chí thay mặt hoặc thừa lệnh ban thường vụ công đoàn ký.
Kiểm tra chấp hành Điều lệ Công đoàn là nội dung rộng, vì vậy khi kiểm tra cần nghiên cứu, lựa chọn những nội dung trọng tâm để kiểm tra, đảm bảo thiết thực, có hiệu quả, tránh hình thức, chạy theo số lượng.
7.2. Kiểm tra Công đoàn cùng cấp và cấp dưới khi tổ chức, cán bộ và đoàn viên có dấu hiệu vi phạm Điều lệ, nghị quyết, chỉ thị và các quy định của Công đoàn.
Thực hiện nhiệm vụ này, UBKT có quyền chủ động về: Đối tượng, nội dung, thời gian kiểm tra. (Các văn bản thuộc nhiệm vụ này do UBKT ký).
Khi kiểm tra dấu hiệu vi phạm cần lưu ý một số điểm sau đây:
- Không nên đồng nhất vi phạm với dấu hiệu vi phạm.
+ Vi phạm là không tuân theo hoặc làm trái điều quy định.
+ Dấu hiệu vi phạm là hiện tượng phản ánh bên ngoài của bản chất, nên nó có thể đồng nhất đúng với bản chất hoặc không đúng với bản chất; dưới tác động của nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, sự phản ánh đó cũng có thể bị sai lệch so với bản chất. Do đó khi có dấu hiệu vi phạm, kiểm tra kết luận có thể xảy ra hai trường hợp: vi phạm hoặc không vi phạm.
- Cần nghiên cứu, phân tích thông tin để lựa chọn và quyết định việc kiểm tra cho đúng. Việc phát hiện dấu hiệu vi phạm có thể qua nhiều kênh thông tin như: đơn thư, dư luận, kiện nghị, đối thoại giữa công nhân lao động với người quản lý, qua các cuộc kiểm tra khác, hoặc qua các phương tiện thông tin… Khi tiếp nhận thông tin, người kiểm tra cần nghiên cứu, phân tích, sàng lọc để có thông tin chính xác và quyết định việc kiểm tra cho đúng.
- Cần tránh một số khuynh hướng:
+ Ngại không kiểm tra đồng cấp khi có dấu hiệu vi phạm.
+ Thụ động chờ vi phạm rõ mới kiểm tra.
+ Người được giao nhiệm vụ kiểm tra thì làm sơ sài, kết luận chung chung không rõ ràng.
+ Phát hiện dấu hiệu vi phạm chủ yếu dựa vào đơn tố cáo mà không dựa vào các nguồn thôn tin khác.
7.3. Kiểm tra việc thu, phân phối, sử dụng, quản lý tài chính, tài sản, hoạt động kinh tế của Công đoàn cùng cấp và cấp dưới theo quy định của pháp luật và của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Cần xác định đây là một nhiệm vụ trọng tâm của UBKT công đoàn các cấp. Làm tốt nhiệm vụ này sẽ góp phần tích cực vào việc:
+ Nâng cao hiệu quản trong công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của công đoàn đúng theo quy định của pháp luật và của tổ chức công đoàn.
+ Góp phần đấu tranh chống tiêu cực, tham nhũng trong hệ thống công đoàn.
+ Xây dựng hệ thống tổ chức công đoàn thực sự vững mạnh.
- Về nội dung kiểm tra gồm:
+ Kiểm tra chính công đoàn: bao gồm kinh phí, đoàn phí công đoàn, các khoản thu khác như: nguồn tài trợ, cấp hỗ trợ của chính quyền, cơ quan quản lý…
+ Hoạt động kinh tế công đoàn: Bao gồm các cơ sơ sản xuất kinh doanh của công đoàn hoặc công đoàn góp cổ phần, góp vốn liên doanh…
+ Các đơn vị sự nghiệp do công đoàn quản lý: Trường nghề…
+ Các dự án công đoàn là chủ dự án hoặc tham gia trong dự án có liên quan đến sử dụng tài chính, tài sản…
+ Các quỹ xã hội mà công đoàn quản lý hoặc tham gia quản lý.
+ Tài sản công đoàn: bao gồm các tài sản do công đoàn sở hữu, sử dụng, tài sản được tặng cho…
- Khi thực hiện nhiệm vụ này, UBKT hoàn toàn chủ động trong các khâu của quá trình kiểm tra ở cấp mình cũng như cấp dưới về:
+ Đối tượng kiểm tra.
+ Nội dung kiểm tra.
+ Thời gian kiểm tra.
+ Kết luận kiểm tra, kiến nghị xử lý vi phạm.
7.4. Giám sát về thực hiện Điều lệ, nghị quyết, chỉ thị, quy định quy chế của tổ chức công đoàn và quy định của Đảng, Nhà nước.
7.5. Tham mưu xử lý kỷ luật tỏ chức cán bộ, đoàn viên cùng cấp và cấp dưới khi có vi phạm.
7.6. Giúp BCH, ban thường vụ: giải quyết các khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Công đoàn; tham gia với các cơ quan chức năng Nhà nước và người sử dụng lao động giải quyết khiếu nại, tố cáo của đoàn viên, người lao động theo quy định của pháp luật.
a) Giải quyết và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo của đoàn viên, người lao động là nhiệm vụ của công đoàn các cấp.
b) Về nội dung khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của công đoàn.
- Khiếu nại có liên quan đến Điều lệ Công đoàn Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành Điều lệ Công đoàn.
- Việc ban hành, tổ chức thực hiện chỉ thị, nghị quyết và các quy định thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của công đoàn.
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, đoàn viên công đoàn của tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong hệ thông công đoàn.
- Liên quan đến các quy định liên tịch, liên ngành, trong đó công đoàn là một chủ thể tham gia (công đoàn phối hợp với các chủ thể có liên quan giải quyết).
c) Nội dung khiếu nại, tố cáo công đoàn tham gia giải quyết
Việc tham gia giải quyết bằng các hình thức như: Ban hành văn bản trả lời; công văn chuyển đơn; tổ chức làm việc, đối thoại, đề nghị, kiến nghị…
7.7. Tổ chức bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm tra đối với ủy viên Ủy ban Kiểm tra Công đoàn cùng cấp và cấp dưới.
Đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm tra hầu hết là không chuyên trách và thay đổi theo nhiệm kỳ, do đó việc bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ kiểm tra là một đòi hỏi khách quan, cần thiết. Đây là một trong năm nhiệm vụ của UBKT công đoàn, vì vậy, BCH công đoàn các cấp cần quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo UBKT công đoàn xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm tra công đoàn của cấp mình và cấp dưới.
8. Quyền của Ủy ban Kiểm tra công đoàn
8.1. Ủy ban kiểm tra công đoàn có quyền kiểm tra, giám sát tổ chức công đoàn, ủy viên ban chấp hành công đoàn, cán bộ công đoàn, đoàn viên công đoàn cùng cấp và cấp dưới về thực hiện Điều lệ, nghị quyết và các quy định của tổ chức công đoàn, quy định của Đảng, Nhà nước.
8.2. Ủy ban kiểm tra công đoàn được xem xét, quyết định xử lý kỷ luật cán bộ, đoàn viên công đoàn khi có vi phạm theo thẩm quyền quy định xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn.
8.3. Ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn được học tập, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ về công tác kiểm tra, giám sát công đoàn; được mời dự các hội nghị của ban chấp hành và đại hội, hội nghị công đoàn cùng cấp.
8.4. Báo cáo với ban chấp hành công đoàn cùng cấp về hoạt động kiểm tra, giám sát công đoàn và đề xuất các nội dung, chương trình công tác của ủy ban kiểm tra công đoàn trong các hội nghị thường kỳ của ban chấp hành công đoàn.
8.5. Yêu cầu tổ chức công đoàn và người chịu trách nhiệm của tổ chức công đoàn, cán bộ công đoàn, đoàn viên công đoàn được kiểm tra, giám sát có trách nhiệm báo cáo, cung cấp các tài liệu cho công tác kiểm tra, giám sát và trả lời những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra, giám sát.
8.6. Báo cáo kết luận kiểm tra, giám sát và đề xuất các hình thức xử lý với cơ quan thường trực của ban chấp hành công đoàn cùng cấp. Những kiến nghị của ủy ban kiểm tra công đoàn không được cơ quan thường trực ban chấp hành công đoàn cùng cấp giải quyết, thì ủy ban kiểm tra công đoàn có quyền báo cáo với ban chấp hành công đoàn cùng cấp và báo cáo lên ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên.
8.7. Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp cơ sở và cấp trên trực tiếp cơ sở được sử dụng con dấu của ban chấp hành công đoàn cùng cấp. Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn và ủy ban kiểm tra liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương được sử dụng con dấu riêng, theo quy định của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn.
9. Các văn bản quy định về giám sát, kiểm tra
Điều 10 Hiến pháp nước CHXHCNVN: Công đoàn Việt Nam là tổ chức chính trị- xã hội của giai cấp công nhân và người lao động được thành lập trên cơ sở tự nguyện, đại diện cho người lao động… tham gia kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp về những vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người lao động.
Luật Công đoàn số 12/2012/QH13: Điều 29 quy định về Kiểm tra, giám sát tài chính Công đoàn:
- Công đoàn cấp trên hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện công tác tài chính của công đoàn cấp dưới theo quy định của pháp luật và quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Cơ quan kiểm tra của công đoàn kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài chính của công đoàn theo quy định của pháp luật và quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính của công đoàn theo quy định của pháp luật.
Văn bản điều chỉnh:
(1) Điều lệ Công đoàn quy định về công tác kiểm tra công đoàn và UBKT công đoàn các cấp.
(2) Hướng dẫn số 03/HD-TLĐ ngày 20/02/2020 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, hướng dẫn thi hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam (khóa XII)
(3) Nghị quyết số 06b/NQ-TLĐ ngày 03/8/2015 của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động Ủy ban Kiểm tra công đoàn.
(4) Quyết định số 1924/QĐ-TLĐ ngày 20/12/2016 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về việc ban hành quy chế hoạt động Đoàn kiểm tra của Ủy ban Kiểm tra Công đoàn.
(5) Quyết định số 493/QĐ-TLĐ ngày 09/5/2017 của Tổng Liên đoàn về việc ban hành quy định thẩm quyền và thủ tục xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn.
(6) Quyết định số 1602/QĐ-TLĐ ngày 15/9/2017 của Tổng Liên đoàn về việc ban hành Quy định hình thức xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn.
(7) Quyết định 684/QĐ-TLĐ ngày 08/6/2020 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về việc ban hành Quy trình kiểm tra, giám sát, kỷ luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công đoàn.
(8) Quyết định về số 833/QĐ-TLĐ ngày 17/4/2018 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về việc ban hành Quy định giám sát trong tổ chức công đoàn.
PHẦN THỨ HAI
Quy trình kiểm tra
I. QUY TRÌNH KIỂM TRA ĐIỀU LỆ CÔNG ĐOÀN
BƯỚC MỘT: CHUẨN BỊ KIỂM TRA
1. Lập kế hoạch kiểm tra
Hằng năm, căn cứ vào chương trình đã được BCH thông qua, UBKT công đoàn các cấp lập kế hoạch trình Ban Thường vụ, BCH xem xét. Kế hoạch gồm các nội dung:
- Mục đích, yêu cầu kiểm tra;
- Danh sách đơn vị dự kiến kiểm tra;
- Nội dung kiểm tra: căn cứ định hướng hàng năm của ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên; quy mô, phạm vi, tình hình thực tế của đơn vị được kiểm tra để xây dựng cho phù hợp;
- Phạm vi kiểm tra;
- Niên độ kiểm tra;
- Thời gian kiểm tra
(Mẫu 02/KH-KT)
2. Chuẩn bị nhân sự; ban hành quyết định kiểm tra
Nhận sự đoàn kiểm tra do UBKT đề xuất, số lượng thành viên đoàn kiểm tra tối thiểu phải có 3 người.
Quyết định kiểm tra là cơ sở pháp lý để đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn kiểm tra. Quyết định kiểm tra phải xác định rõ thành phần đoàn kiểm tra, thời gian, nội dung, yêu cầu thực hiện và điều khoản thi hành.
3. Phổ biến triển khai phân công nhiệm vụ
- Trưởng đoàn kiểm tra tổ chức họp đoàn để phổ biến, quán triệt kế hoạch kiểm tra, bàn các biện pháp cụ thể để tổ chức thực hiện; phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong đoàn kiểm tra.
- Việc phân công nhiệm vụ cần phải cụ thể, rõ ràng, phù hợp với sở trường của từng thành viên;
- Từng thành viên xác định rõ trách nhiệm của mình trong việc kiểm tra, có thể xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được phân công.
4. Xây dựng đề cương kiểm tra
- Căn cứ nội dung kiểm tra, kế hoạch tiến hành kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm chủ trì cùng các thành viên trong đoàn kiểm tra xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng kiểm tra báo cáo.
- Đề cương phải bám sát vào từng nội dung kiểm tra của từng cuộc kiểm tra ở mỗi cấp công đoàn theo từng thời điểm tiến hành kiểm tra.
+ Nêu đặc điểm tình hình: Những thuận lợi, khó khăn; số lao động, số đoàn viên, số CĐCS, số đơn vị chưa có tổ chức công đoàn tại thời điểm kiểm tra.
+ Nêu việc thực hiện đối với từng nội dung kiểm tra.
+ Đánh giá chung: Ưu, khuyết điểm
+ Kiến nghị, đề xuất;
- Báo cáo bằng văn bản và đính kèm các phụ lục (nếu có).
5. Gửi quyết định kiểm tra
- Ủy ban kiểm tra gửi quyết định kiểm tra (kèm theo đề cương yêu cầu báo cáo) cho đối tượng được kiểm tra biết ít nhất 5 ngày trước khi công bố quyết định kiểm tra để chuẩn bị cho cuộc kiểm tra, trong đó nêu rõ cách thức báo cáo, thời gian nộp báo cáo với đoàn kiểm tra.
- Đối với kiểm tra đột xuất thì quyết định là tiến hành kiểm tra ngay, không cần phải thông báo để phù hợp với tính chất kiểm tra đột xuất.
BƯỚC 2. TIẾN HÀNH KIỂM TRA
1. Tổ chức công bố quyết định kiểm tra
- Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày ban hành quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổ chức buổi làm việc với đơn vị được kiểm tra để công bố và triển khai thực hiện quyết định kiểm tra
- Kế hoạch, lịch làm việc với đối tượng kiểm tra.
- Thành phần tham dự:
+ Các thành viên đoàn kiểm tra;
+ Đối với công đoàn cấp cơ sở và công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thành phần gồm các ủy viên ban thường vụ;
+ Đối với công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương thành phần gồm thường trực và lãnh đạo các ban, bộ phận có nội dung liên quan.
2. Tiến hành kiểm tra, xác minh, xem xét hồ sơ, tài liệu
- Đơn vị được kiểm tra báo cáo bằng văn bản về những nội dung liên quan đến cuộc kiểm tra;
- Cung cấp hồ sơ tài liệu, văn bản, báo cáo, các loại số, chứng từ liên quan đến nội dung kiểm tra;
- Đoàn kiểm tra tiếp nhận và nghiên cứu các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung kiểm tra để xem xét;
- Đoàn kiểm tra nêu ra các câu hỏi về các nội dung cần làm rõ thêm hoặc yêu cầu bổ sung thêm báo cáo bằng văn bản (nếu cần);
- Đơn vị được kiểm tra báo cáo, giải trình những vấn đề do Đoàn kiểm tra nêu ra;
- Tiến hành kiểm tra, tổng hợp, phân tích, đánh giá, nhận xét từng nội dung kiểm tra;
- Trường hợp cần phải tiến hành làm việc, kiểm tra, xác minh để việc đánh giá bảo đảm tính khách quan, chính xác thì trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết định.
3. Xây dựng dự thảo kết luận kiểm tra
- Từng thành viên báo cáo kết quả theo các nội dung được phân công gửi trưởng đoàn để tổng hợp, hoàn thiện thành dự thảo kết luận chung của đoàn.
- Kết luận kiểm tra phải có các nội dung chính: thành phần đoàn kiểm tra, thành phần đơn vị được kiểm tra; thời gian kiểm tra, niên độ kiểm tra; khái quát được đặc điểm tình hình và thể hiện rõ kết quả kiểm tra; đánh giá, nhận xét ưu điểm, khuyết điểm ở từng nội dung được kiểm tra; vi phạm của đối tượng kiểm tra (nếu có). Những kiến nghị của đoàn kiểm tra với đơn vị được kiểm tra và kiến nghị của đơn vị được kiểm tra, của đoàn kiểm tra với công đoàn cấp trên về khắc phục khuyết điểm và mức độ xử lý kỷ luật (nếu có).
- Dự thảo kết luận kiểm tra được trao đổi, thống nhất với các thành viên trong Đoàn; báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo phụ trách hoặc người có thẩm quyền ký quyết định kiểm tra (Mẫu 04/KL-KT).
BƯỚC 3. KẾT THÚC KIỂM TRA
1. Tổ chức công bố dự thảo kết luận kiểm tra
- Trưởng đoàn kiểm tra thông báo thời gian kết thúc kiểm tra cho đối tượng được kiểm tra biết; tổ chức buổi họp để công bố dự thảo kết luận kiểm tra; thông báo cho thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng kiểm tra về thời gian, địa điểm, thành phần tham dự buổi công bố dự thảo kết luận kiểm tra.
- Tổ chức cuộc họp giữa Đoàn kiểm tra với công đoàn nơi được kiểm tra.
- Thành phần tham dự gồm thành phần như buổi họp công bố quyết định kiểm tra hoặc mở rộng thêm (nếu cần) do trưởng đoàn quyết định.
- Trưởng đoàn hoặc phó đoàn được phân công thông qua dự thảo kết luận kiểm tra.
- Nghe ý kiến phản hồi từ đơn vị được kiểm tra và các ý kiến trao đổi, làm rõ thêm liên quan đến nội dung dự thảo kết luận kiểm tra.
- Đoàn kiểm tra nghiên cứu xem xét các ý kiến trao đổi của đơn vị để điều chỉnh dự thảo kết luận (nếu cần); ghi nhận các kiến nghị để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
2. Ban hành kết luận kiểm tra
- Chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày họp công bố dự thảo kết luận kiểm tra, đoàn kiểm tra phải hoàn chỉnh văn bản kết luận. Kết luận kiểm tra do trưởng đoàn kiểm tra ký và đóng dấu; gửi đơn vị được kiểm tra, người ra quyết định kiểm tra, các thành viên đoàn kiểm tra, lưu văn phòng ủy ban kiểm tra.
3. Lập, lưu giữ hồ sơ kiểm tra
- Hồ sơ kiểm tra bao gồm: quyết định kiểm tra; báo cáo, giải trình của đối tượng kiểm tra; các biên bản do đoàn kiểm tra lập; báo cáo kết quả kiểm tra; kết luận kiểm tra; các tài liệu khác có liên quan đến kiểm tra.
- Toàn bộ hồ sơ kiểm tra được lưu giữ tại ủy ban kiểm tra.
4. Thực hiện kết luận kiểm tra
- Khi nhận được kết luận của đoàn kiểm tra, đơn vị, tổ chức, cá nhân được kiểm tra phải triển khai thực hiện và chỉ đạo các đơn vị có liên quan thực hiện các kiến nghị và khắc phục những vấn đề còn tồn tại, thiếu sót đã nêu trong kết luận kiểm tra, báo cáo bằng văn bản theo yêu cầu về ủy ban kiểm tra công đoàn nơi ban hành kết luận kiểm tra.
- Ủy ban kiểm tra công đoàn cùng cấp có trách nhiệm đôn đốc, giám sát việc thực hiện các kiến nghị trong kết luận của đoàn kiểm tra.
- Trường hợp có những nội dung kết luận của đoàn kiểm tra mà cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra chưa nhất trí, thi cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra chưa nhất trí đó làm bản tường trình gửi kèm theo văn bản kết luận của đoàn kiểm tra đến ủy ban kiểm tra công đoàn nơi ban hành kết luận hoặc công đoàn cấp có thẩm quyền xem xét, nhưng đồng thời vẫn phải thực hiện nghiêm kết luận của đoàn kiểm tra.
II. QUY TRÌNH KIỂM TRA KHI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ DẤU HIỆU VI PHẠM
Kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm là kiểm tra khi có những biểu hiện, hiện tượng mà thông qua đó tổ chức, cán bộ và đoàn viên có thể dẫn đến vi phạm hoặc đã vi phạm nhưng chưa được phạt hiện, chưa được kết luận.
Đối tượng kiểm tra: cán bộ, đoàn viên, tổ chức công đoàn cùng cấp và cấp dưới.
Các bước kiểm tra gồm:
BƯỚC 1. CHUẨN BỊ KIỂM TRA
1. Thu thập, xử lý thông tin
- Khi phát hiện hoặc được phản ánh tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm thì ủy ban kiểm tra nghiên cứu, xem xét, thu thập, xử lý thông tin;
- Căn cứ kết quả xử lý thông tin liên quan tới dấu hiệu vi phạm, cán bộ được giao nhiệm vụ nghiên cứu, tham mưu, đề xuất với ủy ban kiểm tra hoặc người có thẩm quyền về kế hoạch kiểm tra, dự kiến đoàn kiểm tra và ban hành quyết định kiểm tra.
2. Chuẩn bị nhân sự đoàn kiểm tra
- Nhân sự đoàn kiểm tra do ủy ban kiểm tra hoặc văn phòng ủy ban kiểm tra chuẩn bị và đề xuất với cấp có thẩm quyền xem xét.
- Số lượng thành viên đoàn kiểm tra tối thiểu phải có 3 người;
- Thành phần gồm những người có đủ năng lực, trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện cuộc kiểm tra do cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Ban hành quyết định kiểm tra
- Đoàn kiểm tra được thành lập theo quyết định của Đoàn Chủ tịch, ban chấp hành, ban thường vụ hoặc ủy ban kiểm tra.
- Quyết định kiểm tra của Đoàn Chủ tịch, ban chấp hành, ban thường vụ do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch ký ban hành; quyết định của ủy ban kiểm tra do chủ nhiệm hoặc phó chủ nhiệm ký ban hành.
- Nội dung Quyết định kiểm tra (theo Mẫu 02/QĐ-KT).
4. Phổ biến, triển khai và phân công nhiệm vụ
- Trưởng đoàn kiểm tra tổ chức họp đoàn để phổ biến, triển khai nội dung kiểm tra, bàn các biện pháp cụ thể để tổ chức thực hiện; phân công nhiệm vụ cho các thành viên; xây dựng lịch kiểm tra, đề cương gợi ý báo cáo giải trình; chuẩn bị các tài liệu phục vụ việc kiểm tra.
- Việc phân công nhiệm vụ cần phải cụ thể, rõ ràng, phù hợp với sở trường của từng thành viên;
- Từng thành viên xác định rõ trách nhiệm của mình trong việc kiểm tra, có thể xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được phân công.
5. Xây dựng nội dung yêu cầu
- Căn cứ nội dung kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm yêu cầu đối tượng kiểm tra báo cáo.
- Nội dung báo cáo phải bám sát vào từng nội dung kiểm tra cụ thể của cuộc kiểm tra;
- Báo cáo bằng văn bản và đính kèm các phụ lục (nếu có).
6. Gửi quyết định kiểm tra
- Ủy ban kiểm tra gửi quyết định kiểm tra (kèm theo đề cương yêu cầu báo cáo) cho đối tượng được kiểm tra biết, trong đó nêu rõ cách thức báo cáo, thời gian nộp báo cáo với đoàn kiểm tra. Tùy tính chất cuộc kiểm tra có thể gửi quyết định trước hoặc quyết định là tiến hành kiểm tra ngay, không cần phải thông báo trước.
BƯỚC 2. TIẾN HÀNH KIỂM TRA
1. Tổ chức công bố quyết định kiểm tra
- Sau khi có quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổ chức buổi làm việc với đơn vị được kiểm tra để công bố và triển khai thực hiện quyết định kiểm tra.
- Thành phần tham dự buổi công bố do trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết định, gồm:
+ Tổ chức, cán bộ có dấu hiệu vi phạm;
+ Lãnh đạo quản lý tổ chức, cán bộ có dấu hiệu vi phạm
+ Các tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu cần).
- Tổ chức, cá nhân được kiểm tra báo cáo, cung cấp hồ sơ tài liệu, văn bản, báo cáo, các loại sổ, chứng từ liên quan đến nội dung kiểm tra.
2. Tiến hành kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu
- Tiếp nhận, thu thập và nghiên cứu tài liệu, văn bản, chứng cứ; xem xét báo cáo giải trình của tổ chức, cá nhân được kiểm tra. Trường hợp giải trình chưa rõ, tiến hành tổ chức đối thoại, chất vấn để làm rõ thêm.
- Thẩm tra, xác minh, thu thập chứng cứ: các hồ sơ, tài liệu gốc, tài liệu có giá trị chứng cứ; tiếp xúc với tổ chức, cá nhân gây ra sự việc, yêu cầu cung cấp những thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung kiểm tra; nghiên cứu, phân tích, đánh giá tính khách quan, xác thực, hợp lý, hợp pháp của từng tài liệu, thông tin, bằng chứng, vấn đề thu thập được.
- Trường hợp cần thiết có thể trưng cầu giám định của cơ quan nghiệp vụ, chuyên môn có thẩm quyền về những vấn đề liên quan.
- Sau khi đã thẩm tra, xác minh, phân tích, đánh giá nếu thấy đủ cơ sở kết luận thì cán bộ được phân công thẩm tra, xác minh báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh với trưởng đoàn.
- Đoàn kiểm tra trao đổi với đại diện tổ chức hoặc cá nhân được kiểm tra những nội dung cần giải trình bổ sung, làm rõ.
3. Xây dựng dự thảo kết luận kiểm tra
- Trên cơ sở báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của thành viên đoàn kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổ chức xây dựng dự thảo kết luận kiểm tra. Trao đổi với đại diện tổ chức được kiểm tra về kết quả kiểm tra.
- Kết luận kiểm tra phải có các nội dung chính: thành phần đoàn kiểm tra, thành phần đơn vị được kiểm tra; thời gian kiểm tra, niên độ kiểm tra; đánh giá, kết luận rõ ưu điểm, khuyết điểm, vi phạm của đối tượng được kiểm tra; xác định tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm (nếu có); các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng; những kiến nghị về khắc phục khuyết điểm và mức độ xử lý kỷ luật (nếu có). Vi phạm tới mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự thì đề nghị chuyển cho cơ quan điều tra, xem xét xử lý. Vi phạm gây thiệt hại về kinh tế thì yêu cầu bồi hoàn.
- Đoàn kiểm tra hoàn chỉnh dự thảo kết luận kiểm tra, báo cáo người ra quyết định kiểm tra hoặc lãnh đạo trực tiếp phụ trách, trường hợp cần thiết có thể trình ra tập thể ban thường vụ, tập thể Ủy ban kiểm tra xem xét (Mẫu 05/KL-KTDHVP).
BƯỚC 3. KẾT THÚC KIỂM TRA
1. Công bố kết luận kiểm tra
- Trưởng đoàn kiểm tra thông báo thời gian kết thúc kiểm tra cho đối tượng được kiểm tra biết; tổ chức buổi họp để công bố dự thảo kết luận kiểm tra; thông báo cho thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng kiểm tra về thời gian, địa điểm, thành phần tham dự buổi công bố dự thảo kết luận kiểm tra.
- Dự thảo kết luận của đoàn kiểm tra do đại diện Đoàn thông báo tại cuộc họp giữa Đoàn kiểm tra với công đoàn nơi được kiểm tra. Thành phần tham dự như buổi công bố quyết định. Khi cần thiết có thể mời đại diện cấp trên trực tiếp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đối tượng kiểm tra,
2. Ban hành kết luận kiểm tra
- Chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày họp công bố dự thảo kết luận kiểm tra, đoàn kiểm tra phải hoàn chỉnh văn bản và ban hành kết luận kiểm tra.
- Kết luận kiểm tra do trưởng đoàn kiểm tra ký và đóng dấu (Kết luận kiểm tra được đóng dấu của ủy ban kiểm tra theo quy định Đối với CĐCS, ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên cơ sở không có con dấu riêng thì đóng dấu của ban chấp hành công đoàn cùng cấp).
- Kết luận kiểm tra chính thức ngoài đóng dấu ban chấp hành hoặc dấu ủy ban kiểm tra còn phải đóng dấu mật theo quy định, được gửi đến: tổ chức, cá nhân được kiểm tra (để thực hiện); thường trực công đoàn cùng cấp (để báo cáo); công đoàn cấp trên (nếu có yêu cầu báo cáo); lưu văn phòng công đoàn và ủy ban kiểm tra (Mẫu 05/KL-KT).
3. Lập, lưu giữ hồ sơ kiểm tra
Hồ sơ kiểm tra bao gồm quyết định kiểm tra; báo cáo, giải trình của đối tượng kiểm tra; các biên bản do đoàn kiểm tra lập; báo cáo kết quả kiểm tra; kết luận kiểm tra; các tài liệu khác có liên quan đến kiểm tra. Toàn bộ hồ sơ kiểm tra được lưu giữ tại ủy ban kiểm tra.
4. Thực hiện kết luận kiểm tra
- Khi nhận được kết luận của đoàn kiểm tra, đơn vị, tổ chức, cá nhân được kiểm tra phải triển khai thực hiện và chỉ đạo các đơn vị có liên quan thực hiện các kiến nghị và khắc phục những vấn đề còn tồn tại, thiếu sót đã nêu trong kết luận kiểm tra, báo cáo bằng văn bản theo yêu cầu về ủy ban kiểm tra công đoàn nơi ban hành kết luận kiểm tra.
- Ủy ban kiểm tra công đoàn cùng cấp có trách nhiệm đôn đốc, giám sát việc thực hiện các kiến nghị trong kết luận của đoàn kiểm tra.
- Trường hợp có những nội dung kết luận của đoàn kiểm tra mà cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra chưa nhất trí, thì cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra chưa nhất trí đó làm bản tường trình gửi kèm theo văn bản kết luận của đoàn kiểm tra đến ủy ban kiểm tra công đoàn nơi ban hành kết luận hoặc công đoàn cấp có thẩm quyền xem xét, nhưng đồng thời vẫn phải thực hiện nghiêm kết luận của đoàn kiểm tra.
PHẦN THỨ BA
Một số vấn đề trong công tác kiểm tra tài chính công đoàn
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Kiểm tra tài chính công đoàn phải bám vào những quy định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về công tác tài chính được quy định tại những văn bản sau:
- Nghị định 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn.
- Hướng dẫn 460/HD-TLĐ ngày/17/4/2014 về công khai tài chính công đoàn.
- Quyết định 1908/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam Quy định về quản lý tài chính, tài sản công đoàn; thu, phân phối nguồn thu và thưởng phạt thu, nộp tài chính công đoàn.
- Quyết định số 1911/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam Quy định về tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi tiêu trong các cơ quan công đoàn; Hướng dẫn 849/HD-TLĐ ngày 05/6/2017 của Tổng Liên đoàn về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Quyết định số 1911/QĐ-TLĐ.
- Quyết định số 1913/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành Quy chế tổ chức, quản lý tài chính Công ty TNHH MTV Công đoàn.
- Quyết định số 1712/QĐ-TLĐ ngày 24/10/2016 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành Quy định cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp của công đoàn.
- Quyết định 1439/QĐ-TLĐ ngày 14/12/2011 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam Quy định chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn.
- Nghị quyết 7b/NQ-TLĐ ngày 21/1/2016 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về công tác tài chính công đoàn trong tình hình mới.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
a) Kiểm tra công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện của Thủ trưởng đơn vị (BCH, BTV) về công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công đoàn
- Xem xét về cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp (việc xây dựng cơ chế tự chủ theo quy định, Quyết định giao quyền tự chủ của Công đoàn cấp trên,...).
- Kiểm tra việc ban hành quy chế chỉ tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài chính, tài sản, quy chế quản lý, sử dụng các loại quỹ của đơn vị, quy chế trả lương,...
b) Kiểm tra việc xây dựng kế hoạch, thực hiện kế hoạch tài chính
Xây dựng kế hoạch thực hiện theo hướng dẫn của công đoàn cấp trên, của Tổng Liên đoàn.
c) Kiểm tra việc thực hiện thu, chi tài chính
- Kiểm tra các khoản thu tài chính tại đơn vị
- Kiểm tra chi tài chính tại đơn vị
+ Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện định mức tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu
+ Kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, với cấp trên.
d) Kiểm tra các khoản nợ phải thu, nợ phải trả, tạm ứng,...
Kiểm tra việc theo dõi công nợ phải thu, phải trả của đơn vị để đánh giá công tác quản lý công nợ; việc mở sổ kế toán chi tiết theo dõi, công tác đối chiếu, đôn đốc công nợ định kỳ.
đ) Kiểm tra quản lý quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, kho bạc, việc ghi chép sổ kế toán, hạch toán kế toán, theo dõi, quản lý tài sản.
e) Kiểm tra đầu tư dài hạn, ngắn hạn.
g) Kiểm tra về quy trình, thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản; mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định. Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản cố định, công cụ, dụng cụ
h) Kiểm tra việc quản lý, sử dụng các quỹ
- Kiểm tra việc ban hành quy chế quản lý, sử dụng quỹ
- Nguồn hình thành, trích lập, sử dụng các loại quỹ
i) Kiểm tra việc công khai tài chính
Kiểm tra việc công khai dự toán, quyết toán tài chính công đoàn và công khai các loại quỹ theo quy định.
III. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIỆP VỤ
a) Một số phương pháp kiểm tra chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính
- Đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính; đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp; đối chiếu giữa chứng từ kế toán với việc ghi chép, cập nhật trên sổ kế toán; đối chiếu số liệu thu, chi giữa cấp trên với cấp dưới, trên sổ kế toán với báo cáo quyết toán;...
- Kiểm tra, xác định tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ kế toán và các tài liệu có liên quan; xác định trình tự thủ tục của chứng từ kế toán có phù hợp với quy định, với trình tự các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Kiểm tra, xác định tính trung thực của chứng từ, tài liệu: Xem xét, đối chiếu khối lượng công việc theo chứng từ với khối lượng công việc thực hiện; xem xét, đối chiếu việc thực hiện chế độ, tiêu chuẩn, định mức áp dụng thanh toán so với quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, với quy định chung của Nhà nước và Tổng Liên đoàn.
- Đơn vị được kiểm tra ký xác nhận, đóng dấu vào báo cáo, biên bản, các số liệu đã cung cấp cho đoàn kiểm tra.
b) Trong quá trình kiểm tra, nếu cần phải làm rõ vấn đề, sự việc, đoàn kiểm tra có thể thực hiện một số nghiệp vụ sau:
- Yêu cầu giải trình: đối với những sự việc, tài liệu, số liệu phản ánh chưa rõ, chưa đủ cơ sở kết luận. Yêu cầu đơn vị được kiểm tra giải trình bằng văn bản gửi Đoàn kiểm tra.
- Đối thoại, chất vấn: Trường hợp giải trình của đối tượng chưa rõ, tiến hành tổ chức đối thoại, chất vấn đối tượng được kiểm tra để làm rõ thêm đúng, sai về nội dung và trách nhiệm của tập thể, cá nhân.
Người tổ chức đối thoại, chất vấn phải chuẩn bị chi tiết nội dung đối thoại, câu hỏi chất vấn; câu hỏi có trọng tâm, trọng điểm để đối tượng trả lời. Kết thúc đối thoại, chất vấn lập biên bản, ghi đầy đủ, chính xác những sự việc hai bên đã trao đổi; trường hợp cần thiết thì ghi âm lại toàn bộ cuộc đối thoại, chất vấn.
- Thẩm tra, xác minh: Những chứng cứ và giải trình của đối tượng kiểm tra chưa rõ, thành viên Đoàn kiểm tra kịp thời báo cáo Trưởng đoàn. Trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết định việc thẩm tra, xác minh.
+ Làm việc với cơ quan quản lý có liên quan: Làm việc với cơ quan chủ quản về những sự việc liên quan đến chỉ đạo, quyết định của cấp trên; Làm việc với các cơ quan ban hành chính sách, chế độ có liên quan đến những sự việc dự kiến kết luận mà chính sách, chế độ chưa quy định hoặc quy định chưa rõ; Trường hợp không đến làm việc trực tiếp thì có yêu cầu; đề nghị; Làm việc với các tổ chức để đối chứng, xác minh các tài liệu hoặc chứng từ để cung cấp...;
+ Làm việc với cán bộ, cá nhân có liên quan: Trường hợp có nhiều cán bộ, công chức, viên chức, người lao động phản ánh sự việc liên quan đến nội dung kiểm tra hoặc cần đối chứng, xác minh làm rõ...
Kết quả kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra phải được thể hiện bằng văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra, xác minh hoặc lập thành biên bản kiểm tra, xác minh (kèm theo đầy đủ tài liệu chứng minh).
- Trưng cầu giám định: Đối với những vấn đề về chuyên môn, kỹ thuật của các ngành nghề liên quan đến kết luận nhưng đoàn kiểm tra không đủ chuyên môn, kỹ thuật thì Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo người ra quyết định kiểm tra, quyết định trưng cầu giám định. Việc trưng cầu giám định thực hiện theo quy định của pháp luật.
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI KIỂM TRA
1. Đối với thu kinh phí công đoàn:
- Đoàn phí công đoàn: Số thu thực tế trên sổ thu đoàn phí của công đoàn cơ sở. (Công đoàn cơ sở được hưởng 60% của 1% đoàn phí)
+ Loại hình hành chính, sự nghiệp công lập: 1% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.
+ Loại hình doanh nghiệp nhà nước: 1% tiền lương thực lĩnh.
+ Loại hình doanh nghiệp ngoài nhà nước: 1% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, nhưng tối đa bằng 10% mức lương cơ sở theo quy định của nhà nước.
- Kinh phí công đoàn: Công đoàn cơ sở được sử dụng 68% của kinh phí 2% kinh phí công đoàn (năm 2018); các năm tiếp theo tăng lên 1%, đến năm 2025 là 75%.
+ Loại hình hành chính, sự nghiệp công lập: Kiểm tra số trích trả của công đoàn cấp trên có đủ hay không?
+ Loại hình doanh nghiệp: Áp dụng theo Nghị định 191/2013/NĐ-CP của Chính phủ và quy định của Tổng Liên đoàn để kiểm tra xem doanh nghiệp có trích nộp đủ lên công đoàn cấp trên không? Công đoàn cấp trên có cấp trả cho công đoàn cơ sở kịp thời, đầy đủ không?
Phần chi:
- Phân bổ nguồn chi đúng tỷ lệ theo quy định.
+ Chi lương, phụ cấp cán bộ công đoàn không quá 30%.
Nếu chi không hết thì được chuyển sang chi cho các hoạt động khác. Trong trường hợp thiếu, công đoàn cơ sở phải xem xét giảm đối tượng, mức chi phụ cấp cán bộ công đoàn cho phù hợp với nguồn tài chính được phân bổ.
- Chi quản lý hành chính 10%.
- Chi hoạt động phong trào 60%, trong đó chi hỗ trợ du lịch 10%; trường hợp cần tăng lỷ lệ chi hỗ trợ du lịch, công đoàn cấp trên được phân cấp quản lý tài chính xem xét, quyết định nhưng tối đa không quá 20% của chi hoạt động phong trào.
Chứng từ kế toán
Theo quy định, mọi nghiệp vụ tài chính phát sinh đều được phản ánh trên chứng từ, sổ sách; mọi hoạt động tài chính phát sinh để ngoài sổ sách đều được coi là trái pháp luật.
Khi kiểm tra về chứng từ kế toán, cần nắm được các yêu cầu của một chứng từ kế toán để làm cơ sở cho việc xác định được mức độ đúng sai của sự việc.
Yêu cầu chung của chứng từ kế toán:
- Phải lập ngay thời điểm phát sinh nghiệp vụ tài chính
- Đúng mẫu theo quy định của Bộ Tài chính và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
- Đúng nội dung, bản chất của nghiệp vụ
- Được pháp luật cho phép
- Đủ chữ ký, dấu và địa chỉ rõ ràng
- Phải là chứng từ gốc và chỉ lập 1 lần
- Đảm bảo đầy đủ các yếu tố tiêu thức của chứng từ, như tên gọi; ngày, tháng, năm lập chứng từ; số hiệu, tên gọi, địa chỉ nơi lập; tên, địa chỉ đơn vị nơi nhận; nội dung nghiệp vụ tài chính phát sinh; số lượng, chất lượng, giá trị của hàng hoá, vật tư; chữ ký của các bên, kế toán, thủ trưởng, dấu.
Danh mục chứng từ kế toán:
TT |
Tên chứng từ |
Bảng thanh toán phụ cấp cán bộ công đoàn. |
|
Giấy đi đường |
|
Phiếu thu |
|
Phiếu chi |
|
Giấy đề nghị tạm ứng |
|
Giấy thanh toán tạm ứng |
|
Biên bản kiểm quỹ tiền mặt |
|
Giấy đề nghị thanh toán |
|
Bảng kê chi tiền cho người dự hội nghị, hội thảo, tập huấn… |
|
Giấy đề nghị trợ cấp khó khăn |
|
Quyết định trợ cấp khó khăn |
|
Thông báo nộp KPCĐ |
PHẦN THỨ TƯ
Công đoàn giải quyết và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo
I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Khiếu nại năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CPngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Khiếu nại.
- Luật Tố cáo năm 2011; Nghị định số 76/2012/NĐ-CPngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Tố cáo.
- Luật Công đoàn số 12/2012/QH13;
- Nghị định 119/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động, Luật Dạy nghề, Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng về khiếu nại, tố cáo.
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCPngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Quyết định 333/QĐ-TLĐ, ngày 28/02/2020 của Tổng Liên đoàn ban hành Quy định về việc Công đoàn giải quyết và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo (thay thế Quyết định 254/QĐ-TLĐ, ngày 05/3/2014).
- Điều lệ Công đoàn Việt Nam hiện hành và những quy định, nghị quyết của các cấp công đoàn.
- Quyết định 684/QĐ-TLĐ ngày 08/6/2020 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam quy định về công đoàn giải quyết và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Hướng dẫn số 742/HĐ-TLĐ ngày 17/4/2018 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
II. NGUYÊN TẮC
- Việc giải quyết và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo phải được thực hiện đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục, thời hạn theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
- Bảo đảm khách quan, chính xác, công khai, dân chủ và kịp thời.
III. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
- Ban chấp hành công đoàn.
- Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn, ban thường vụ công đoàn các cấp.
- Ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp (theo sự ủy quyền của ban chấp hành, ban thường vụ).
- Thủ trưởng các đơn vị hành chính, sự nghiệp, doanh nghiệp trong hệ thống công đoàn.
Khiếu nại liên quan đến điều lệ, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật đoàn viên và người lao động thuộc quyền quản lý trực tiếp của công đoàn cấp nào thì công đoàn cấp đó giải quyết khiếu nại lần đầu.
Thủ trưởng các đơn vị hành chính, sự nghiệp và doanh nghiệp của công đoàn có trách nhiệm giải quyết những khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình và của công chức, viên chức, lao động do mình quản lý trực tiếp.
Khiếu nại đã được giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại thì công đoàn cấp trên trực tiếp có trách nhiệm giải quyết khiếu nại lần hai.
Công đoàn tham gia: Khiếu nại có nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức cùng cấp với công đoàn cấp nào thì công đoàn cấp đó tham gia giải quyết; công đoàn cấp trên có trách nhiệm hỗ trợ công đoàn cấp dưới tham gia giải quyết (khi cần). Khiếu nại vụ việc dân sự, hình sự không thuộc quyền tham gia giải quyết của công đoàn thì công đoàn hướng dẫn người khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc chuyển đơn đến người có thẩm quyền giải quyết và việc chuyển đơn chỉ thực hiện một lần.
IV. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
1.1. Đơn khiếu nại đủ điều kiện để thụ lý giải quyết
a) Đơn ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại; tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại (nếu có) và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ;
b) Trường hợp người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp thì người tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
c) Trường hợp đơn của nhiều người khiếu nại về một nội dung thì trong đơn phải ghi rõ nội dung quy định tại điểm a khoản này và có chữ ký của những người khiếu nại và phải cử người đại diện để trình bày khi có yêu cầu của người giải quyết khiếu nại.
2.2. Đơn không thụ lý giải quyết
a) Quyết định hành chính, hành vi hành chính để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ tổ chức công đoàn;
b) Khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
c) Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
d) Người đại diện không hợp pháp thực hiện khiếu nại;
đ) Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
e) Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng;
g) Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
h) Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại;
i) Việc khiếu nại đã được tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của tòa án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của tòa án.
2. Giải quyết khiếu nại lần đầu
2.1. Thụ lý giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền mà không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý giải quyết; thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến biết; trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do. (Mẫu 14/TB-TLGQKN)
2.2. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
2.3. Xác minh nội dung khiếu nại
2.3.1. Trong thời hạn quy định tại Điều 28 của Luật Khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu có trách nhiệm sau đây:
a) Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay;
b) Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm (sau đây gọi chung là người có trách nhiệm xác minh) xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại. (Mẫu 16/QĐ-XMKN)
2.3.2. Việc xác minh phải bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời thông qua các hình thức sau đây:
a) Kiểm tra, xác minh trực tiếp tại địa điểm phát sinh khiếu nại;
b) Kiểm tra, xác minh thông qua các tài liệu, chứng cứ mà người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp;
c) Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
2.3.3. Người có trách nhiệm xác minh có các quyền, nghĩa vụ sau đây:
a) Yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu và chứng cứ về nội dung khiếu nại;
b) Yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan giải trình bằng văn bản về nội dung liên quan khiếu nại;
c) Triệu tập người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
d) Trưng cầu giám định;
đ) Tiến hành các biện pháp kiểm tra, xác minh khác theo quy định của pháp luật;
e) Báo cáo kết quả xác minh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả xác minh.
2.3.4. Báo cáo kết quả xác minh: (Mẫu 17/BC-XMKN)
a) Đối tượng xác minh;
b) Thời gian tiến hành xác minh;
c) Người tiến hành xác minh;
d) Nội dung xác minh;
đ) Kết quả xác minh;
e) Kết luận và kiến nghị nội dung giải quyết khiếu nại.
2.4. Tổ chức đối thoại
1.4.1. Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau thì người giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân chủ.
2.4.2. Người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.
2.4.3. Khi đối thoại, người giải quyết khiếu nại phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình.
2.4.4. Việc đối thoại phải được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.
2.4.5. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
2.5. Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
2.5.1. Người giải quyết khiếu nại lần đầu phải ra quyết định giải quyết khiếu nại.
2.5.2. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu phải có các nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Tên, địa chỉ người khiếu nại, người bị khiếu nại;
c) Nội dung khiếu nại;
d) Kết quả xác minh nội dung khiếu nại;
đ) Kết quả đối thoại (nếu có);
e) Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại;
g) Kết luận nội dung khiếu nại:
- Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại; giải quyết các vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu nại;
- Việc bồi thường thiệt hại cho người bị khiếu nại (nếu có);
- Quyền khiếu nại lần hai, quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
2.5.3. Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại xem xét, kết luận nội dung khiếu nại và căn cứ vào kết luận đó để ra quyết định giải quyết khiếu nại cho từng người hoặc ra quyết định giải quyết khiếu nại kèm theo danh sách những người khiếu nại.
2.6. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người giải quyết khiếu nại hoặc người có thẩm quyền, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến.
2.7. Khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính
2.7.1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 28 của Luật Khiếu nại mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
2.7.2. Hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 28 của Luật Khiếu nại mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.
2.8. Hồ sơ giải quyết khiếu nại
1.8.1. Việc giải quyết khiếu nại phải được lập thành hồ sơ. Hồ sơ giải quyết khiếu nại bao gồm:
a) Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
b) Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
c) Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
d) Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
đ) Quyết định giải quyết khiếu nại;
e) Các tài liệu khác có liên quan.
2.8.2. Hồ sơ giải quyết khiếu nại phải được đánh số trang theo thứ tự tài liệu và được lưu giữ theo quy định của pháp luật. Trường hợp người khiếu nại khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án thì hồ sơ đó phải được chuyển cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết khi có yêu cầu.
3. Giải quyết khiếu nại lần hai
3.1. Thụ lý giải quyết khiếu nại lần hai
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy định 333/QĐ-TLĐ, người giải quyết khiếu nại lần hai phải thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết; trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
b) Đối với vụ việc khiếu nại phức tạp, nếu thấy cần thiết, người giải quyết khiếu nại lần hai thành lập Hội đồng tư vấn để tham khảo ý kiến giải quyết khiếu nại.
3.2. Xác minh nội dung khiếu nại lần hai
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại, tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cho người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại.
Việc xác minh thực hiện theo quy định tại các khoản 2 Điều 10 quy định này.
3.3. Tổ chức đối thoại
Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại.
Việc tổ chức đối thoại lần hai thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 quy định này.
3.4. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
4.1. Người giải quyết khiếu nại lần hai phải ra quyết định giải quyết khiếu nại.
4.2. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai phải có các nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại;
c) Nội dung khiếu nại;
d) Kết quả giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu;
đ) Kết quả xác minh nội dung khiếu nại;
e) Kết quả đối thoại;
g) Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại;
h) Kết luận nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì yêu cầu người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại. Trường hợp kết luận nội dung khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành chính;
i) Việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu có);
k) Quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án.
3.5. Gửi, công bố quyết định giải quyết khiếu nại
3.5.1. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần hai phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến.
3.5.2. Người giải quyết khiếu nại lần hai lựa chọn một hoặc một số hình thức công khai sau đây:
a) Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác;
b) Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức đã giải quyết khiếu nại;
c) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
3.6. Khởi kiện vụ án hành chính
Hết thời hạn giải quyết khiếu nại mà khiếu nại không được giải quyết hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.
3.7. Hồ sơ giải quyết khiếu nại lần hai được quy định tại khoản 7 điều 10 Quy định 333/QĐ-TLĐ.
Tóm lại, Quy trình giải quyết khiếu nại bao gồm các hoạt động khác nhau. Các hoạt động thể hiện trong các bước tiến hành: Chuẩn bị, xem xét giải quyết; thẩm tra, xác minh; kết thúc giải quyết. Trong mỗi bước được chia ra nhiều khâu khác nhau. Đối với những vụ việc đơn giản có thể thực hiện giải quyết với trình tự thủ tục rút gọn.
V. CÔNG ĐOÀN GIẢI QUYẾT TỐ CÁO VÀ THAM GIA GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
1. Nội dung, thẩm quyền giải quyết tố cáo của công đoàn
Tố cáo cán bộ, đoàn viên công đoàn có hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, Điều lệ Công đoàn, nghị quyết, chỉ thị và các quy định của công đoàn thuộc quyền quản lý của công đoàn cấp nào thì công đoàn cấp đó có trách nhiệm giải quyết.
Tố cáo đối với cán bộ, công chức, viên chức và lao động thuộc quyền quản lý của các đơn vị hành chính, sự nghiệp, doanh nghiệp của công đoàn cấp nào thì thủ trưởng đơn vị đó có trách nhiệm giải quyết.
Tố cáo người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan nào thì cơ quan cấp trên trực tiếp có trách nhiệm giải quyết.
Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, đoàn viên, công chức, viên chức, lao động trong hệ thống công đoàn có dấu hiệu tội phạm do cơ quan tiến hành tố tụng giải quyết theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
Tố cáo mà người có thẩm quyền đã giải quyết nhưng người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo là không đúng pháp luật hoặc tố cáo đã quá thời hạn quy định mà không được giải quyết thì công đoàn cấp trên trực tiếp có trách nhiệm xem xét, giải quyết như sau:
- Nếu xem xét việc giải quyết tố cáo của người có thẩm quyền là đúng pháp luật thì trả lời cho người tố cáo biết;
- Nếu xem xét việc giải quyết tố cáo của người có thẩm quyền trước đó trái quy định của pháp luật thì tiến hành thụ lý giải quyết theo trình tự.
Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, đoàn viên công đoàn xảy ra trong thời gian công tác trước đây nay đã chuyển sang cơ quan, tổ chức khác, nghỉ hưu được xử lý như sau:
- Trường hợp người bị tố cáo là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đã chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác mà vẫn giữ chức vụ tương đương thì do người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo tại thời điểm có hành vi vi phạm pháp luật chủ trì giải quyết; người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức đang quản lý người bị tố cáo phối hợp giải quyết;
- Trường hợp người bị tố cáo đã chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác và giữ chức vụ cao hơn thì do người đứng đầu cơ quan, tổ chức đang quản lý người bị tố cáo chủ trì giải quyết; người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo tại thời điểm có hành vi vi phạm pháp luật phối hợp giải quyết. Trường hợp người bị tố cáo đã chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác và là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đó thì do người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức đó chủ trì giải quyết; người đứng đầu cơ quan, tổ chức đã quản lý người bị tố cáo tại thời điểm có hành vi vi phạm pháp luật phối hợp giải quyết;
- Trường hợp người bị tố cáo đã chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này thì do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo tại thời điểm có hành vi vi phạm pháp luật chủ trì giải quyết; người đứng đầu cơ quan, tổ chức đang quản lý người bị tố cáo phối hợp giải quyết;
- Trường hợp người bị tố cáo không còn là cán bộ, công chức, viên chức thì do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo tại thời điểm có hành vi vi phạm pháp luật chủ trì giải quyết; người đứng đầu cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp giải quyết.
Thời hạn giải quyết tố cáo không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn một lần nhưng không quá 30 ngày.
Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
Người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm vào số, phân loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc. Trường hợp đủ điều kiện thụ lý thì ra quyết định thụ lý tố cáo theo quy định tại Điều 20 Quy định 333/QĐ-TLĐ; trường hợp không đủ điều kiện thụ lý thì không thụ lý tố cáo và thông báo ngay cho người tố cáo biết lý do không thụ lý tố cáo.
Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và được gửi đồng thời cho nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân, trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết hoặc trường hợp đã hướng dẫn nhưng người tố cáo vẫn gửi tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân không có thẩm quyền giải quyết thì cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được tố cáo không xử lý.
1. Thụ lý tố cáo.
2. Xác minh nội dung tố cáo.
3. Kết luận nội dung tố cáo.
4. Xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.
4. Việc tố cáo tiếp, giải quyết lại vụ việc tố cáo
Trường hợp có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo là không đúng quy định của pháp luật thì người tố cáo có quyền tố cáo tiếp với người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người đã giải quyết tố cáo.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được tố cáo tiếp, người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người đã giải quyết tố cáo phải xem xét hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo trước đó; trường hợp cần thiết, làm việc trực tiếp với người tố cáo về nội dung tố cáo tiếp, thu thập thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan để quyết định xử lý đối với tố cáo tiếp. Việc xử lý được thực hiện như sau:
Trường hợp việc giải quyết tố cáo trước đó là đúng quy định của pháp luật thì không giải quyết lại vụ việc tố cáo, đồng thời thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người tố cáo về việc không giải quyết lại;
- Trường hợp việc giải quyết tố cáo trước đó là không đúng thẩm quyền thì tiến hành giải quyết tố cáo theo thẩm quyền hoặc chuyển tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo;
- Trường hợp việc giải quyết tố cáo trước đó có một trong các căn cứ quy định tại khoản 3 Điều này thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp giải quyết lại vụ việc tố cáo theo thời hạn, trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo.
Việc giải quyết lại vụ việc tố cáo được thực hiện khi có một trong các căn cứ: Kết quả xác minh hoặc kết luận nội dung tố cáo thiếu chính xác hoặc thiếu khách quan; Bỏ sót, bỏ lọt thông tin, tài liệu, chứng cứ quan trọng trong khi xác minh hoặc kết luận nội dung tố cáo; Áp dụng không đúng pháp luật trong quá trình xác minh hoặc kết luận nội dung tố cáo.
Kết luận nội dung giải quyết lại vụ việc tố cáo bao gồm các nội dung chính sau: Những nội dung vi phạm trong quá trình giải quyết tố cáo của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp dưới; Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc giải quyết tố cáo trước đó; Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong việc giải quyết tố cáo.
5. Giải quyết tố cáo trong trường hợp quá thời hạn quy định mà chưa được giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tố cáo tiếp, người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp có văn bản yêu cầu người giải quyết tố cáo báo cáo về quá trình giải quyết tố cáo, lý do về việc chậm giải quyết tố cáo và xác định trách nhiệm giải quyết tố cáo.
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp theo dõi, đôn đốc việc giải quyết tố cáo; thông báo cho người tố cáo biết về việc xem xét, giải quyết tố cáo; áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với người có thẩm quyền mà không giải quyết tố cáo theo đúng thời gian quy định.
Trường hợp có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo có vi phạm pháp luật nghiêm trọng, có dấu hiệu không khách quan thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp giải quyết vụ việc tố cáo.
6. Hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo
a) Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi nội dung tố cáo; báo cáo hoặc biên bản kiểm tra, xác minh thông tin cá nhân của người tố cáo, biên bản làm việc trực tiếp với người tố cáo để xác minh nội dung tố cáo;
b) Quyết định thụ lý tố cáo; văn bản giao xác minh nội dung tố cáo;
c) Biên bản xác minh; kết quả giám định, thông tin, tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình xác minh;
d) Văn bản giải trình của người bị tố cáo; biên bản làm việc với người bị tố cáo về nội dung giải trình;
đ) Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo trong trường hợp người giải quyết tố cáo giao cho người khác tiến hành xác minh nội dung tố cáo;
e) Quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo; quyết định tiếp tục giải quyết tố cáo;
g) Kết luận nội dung tố cáo hoặc quyết định đình chỉ việc giải quyết tố cáo;
h) Quyết định xử lý của người giải quyết tố cáo, văn bản kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý;
i) Các tài liệu khác có liên quan.
Hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo phải được đánh số thứ tự. Việc lưu trữ, khai thác, sử dụng hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật, bảo đảm bí mật thông tin về người tố cáo.
7. Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
7.1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ra kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thực hiện việc công khai kết luận nội dung tố cáo, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm công khai quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
7.2. Việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo được thực hiện bằng một hoặc một số hình thức sau đây:
a) Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác;
b) Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo;
c) Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử hoặc mạng thông tin nội bộ của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo;
d) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
3. Việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo phải bảo đảm không làm tiết lộ thông tin về người tố cáo và những nội dung thuộc bí mật nhà nước.
8. Trách nhiệm của công đoàn các cấp
Tố cáo liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của đoàn viên và người lao động trong quan hệ lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan nhà nước và người sử dụng lao động gửi đến công đoàn thì công đoàn có trách nhiệm tham gia giải quyết.
Việc tham gia giải quyết bằng các hình thức như: Công văn chuyển đơn, tổ chức tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục, tổ chức đối thoại, đề nghị, kiến nghị, phối hợp tham gia giải quyết...
Giám sát việc giải quyết tố cáo của cơ quan nhà nước và người sử dụng lao động, nếu không đồng ý với việc giải quyết tố cáo thì công đoàn kiến nghị với cơ quan quản lý cấp trên của cấp đó giải quyết theo quy định của pháp luật.
PHẦN THỨ NĂM
Giám sát trong tổ chức công đoàn
1. Mục đích giám sát
- Chủ động nắm tình hình và đánh giá đúng hoạt động của tổ chức và cán bộ công đoàn thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý; đề ra các chủ trương, biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ được giao; góp phần bổ sung, sửa đổi các quy định của công đoàn phù hợp với thực tiễn.
- Phát huy ưu điểm; phát hiện hạn chế, thiếu sót, khuyết điểm và nguyên nhân để kịp thời uốn nắn, chấn chỉnh, khắc phục; cảnh báo, phòng ngừa, ngăn chặn vi phạm của tổ chức công đoàn, cán bộ công đoàn. Quá trình giám sát nếu phát hiện có dấu hiệu sai phạm thì chuyển cấp có thẩm quyền kiểm tra.
- Góp phần xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh, nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của công đoàn; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên, công nhân viên chức, lao động.
2. Nguyên tắc giám sát
- Ban Chấp hành, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn và ban chấp hành, ban thường vụ công đoàn các cấp lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác giám sát.
- Ban chấp hành, ban thường vụ, ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên giám sát tổ chức công đoàn cấp dưới và cán bộ công đoàn. Cán bộ công đoàn thực hiện việc giám sát theo sự phân công của tổ chức công đoàn và ủy ban kiểm tra công đoàn có thẩm quyền.
- Tổ chức công đoàn và cán bộ công đoàn chịu sự giám sát của công đoàn.
- Việc thực hiện giám sát phải đảm bảo dân chủ, khách quan, đúng nguyên tắc và quy định của công đoàn. Hạn chế việc gây phiền hà đến tổ chức, cá nhân, gia đình cán bộ công đoàn.
3. Chế độ giám sát
Các chủ thể giám sát thực hiện chế độ giám sát như sau:
- Lãnh đạo, chỉ đạo công tác giám sát.
- Xây dựng phương hướng, nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch giám sát tổ chức công đoàn cấp dưới và cán bộ công đoàn.
- Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác giám sát thường xuyên và giám sát theo chuyên đề.
- Theo dõi, đôn đốc đối tượng giám sát thực hiện thông báo kết quả giám sát.
- Kiểm tra, sơ kết, tổng kết và tuyên truyền việc thực hiện công tác giám sát.
4. Phạm vi giám sát
1- Ban chấp hành, ban thường vụ, ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp (từ cơ sở trở lên) giám sát các đối tượng và nội dung thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý của mình.
2- Ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp giám sát các đối tượng và nội dung thuộc phạm vi lãnh đạo quản lý của công đoàn cùng cấp và cấp dưới.
3- Đối với những nơi có văn phòng ủy ban kiểm tra thì văn phòng ủy ban kiểm tra là cơ quan giúp việc cho uỷ ban kiểm tra thực hiện nhiệm vụ và quyền giám sát theo quy định.
5. Chủ thể giám sát
Ban chấp hành, ban thường vụ, ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở trở lên; các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tổng Liên đoàn, của liên đoàn lao động các tỉnh, thành phố, công đoàn ngành Trung ương và tương đương, công đoàn công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn.
6. Đối tượng giám sát
6.1- Đối tượng giám sát gồm: Ban chấp hành, ban thường vụ, thường trực công đoàn bộ phận, nghiệp đoàn bộ phận trở lên; ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp; các cơ quan, đơn vị của công đoàn, các ban tham mưu, giúp việc của công đoàn; cán bộ công đoàn các cấp.
6.2- Phân cấp việc giám sát của các cấp công đoàn:
a) Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn giám sát: Đoàn Chủ tịch, Thường trực Đoàn Chủ tịch, Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn, các đồng chí Ủy viên Đoàn Chủ tịch, ủy viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn.
b) Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn giám sát: Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn, các ban tham mưu của Tổng Liên đoàn; các tổ chức công đoàn và đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn; các đồng chí ủy viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn, cán bộ thuộc diện Tổng Liên đoàn quản lý.
c) Ban chấp hành công đoàn các cấp từ cơ sở trở lên giám sát: Ban thường vụ công đoàn, thường trực công đoàn cùng cấp; ủy ban kiểm tra công đoàn cùng cấp; ủy viên ban chấp hành, ủy viên ban thường vụ công đoàn cùng cấp.
d) Ban thường vụ công đoàn các cấp từ cơ sở trở lên giám sát: Thường trực công đoàn, ủy ban kiểm tra, các ban tham mưu, giúp việc của công đoàn cùng cấp; tổ chức công đoàn cấp dưới trực thuộc, ủy viên ban chấp hành công đoàn cùng cấp và cán bộ công đoàn cấp dưới thuộc cấp mình quản lý.
đ) Ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp giám sát: Ủy viên ban chấp hành và cán bộ công đoàn cùng cấp (kể cả chủ tịch, phó chủ tịch, ủy viên ban thường vụ); ban chấp hành, ban thường vụ, thường trực công đoàn cấp dưới (trước hết là tổ chức công đoàn cấp dưới trực tiếp thuộc phạm vi công đoàn cấp mình quản lý); cán bộ công đoàn cấp dưới thuộc diện công đoàn cấp mình quản lý.
e) Các cơ quan tham mưu, giúp việc của công đoàn giám sát: Cơ quan tham mưu, giúp việc của công đoàn cấp dưới trực tiếp thuộc lĩnh vực mình quản lý; thành viên trong cơ quan mình và cán bộ thuộc lĩnh vực mình quản lý.
7. Nội dung giám sát
7.1- Nội dung giám sát đối với cán bộ công đoàn:
a) Việc chấp hành Điều lệ, chỉ thị, nghị quyết, quy định, quyết định của công đoàn.
b) Việc chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ, quy chế làm việc, chế độ công tác.
c) Việc thực hiện kê khai tài sản.
d) Việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
đ) Các biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống được xác định trong Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng.
7.2- Nội dung giám sát đối với tổ chức, tập thể:
a) Việc thực hiện các nguyên tắc tổ chức, hoạt động, quy chế làm việc, chế độ công tác, giữ gìn đoàn kết nội bộ.
b) Việc lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức, thực hiện Điều lệ, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các quy định, quy chế của tổ chức công đoàn.
b) Việc thực hiện phương hướng, nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch công tác của tổ chức, đơn vị.
c) Việc giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo.
d) Việc ban hành các văn bản theo chủ trương, đường lối, nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của tổ chức công đoàn.
8. Hình thức giám sát
- Giám sát thường xuyên: Là thành viên hoặc cán bộ được giao thực hiện nhiệm vụ giám sát thường xuyên bằng phương pháp trực tiếp và gián tiếp đối với một số đối tượng nhất định (tổ chức công đoàn và cán bộ công đoàn).
- Giám sát theo chuyên đề: Là giám sát theo chương trình, kế hoạch giám sát hàng năm, được thành lập thành đoàn, tổ để thực hiện việc giám sát.
9. Phương pháp giám sát
9.1. Giám sát trực tiếp
- Tham dự đối thoại, chất vấn tại các kỳ hội nghị.
- Nghe tổ chức công đoàn, ủy ban kiểm tra cấp dưới trực tiếp báo cáo.
- Cử thành viên dự các cuộc họp, hội nghị của đối tượng giám sát.
- Quan sát, tìm hiểu, gặp gỡ, giao tiếp, trao đổi, góp ý với đối tượng giám sát.
- Báo cáo về tình hình hoạt động của đơn vị được giám sát, đồng thời kiến nghị, đề xuất.
9.2. Giám sát gián tiếp
- Xem xét báo cáo hoạt động của tổ chức công đoàn cùng cấp và cấp dưới.
- Nghiên cứu, xem xét các văn bản, báo cáo; kết luận về các cuộc kiểm tra, thông báo về kết quả giám sát; kết quả đánh giá thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao của công đoàn cùng cấp và cấp dưới.
- Ý kiến trao đổi, phản ánh, kiến nghị, báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát của tổ chức Đảng, Thanh tra nhà nước, Mặt trận Tổ quốc; dư luận xã hội, phản ánh của các phương tiện thông tin đại chúng.
- Xem xét đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của cán bộ, đoàn viên, công nhân viên chức, lao động gửi đến tổ chức công đoàn.
- Báo cáo về tình hình hoạt động của đơn vị được giám sát, đồng thời kiến nghị, đề xuất.
10. Xử lý kết quả giám sát
1- Kịp thời nhắc nhở, lưu ý, cảnh báo bằng các hình thức thích hợp theo thẩm quyền với đối tượng giám sát về những vấn đề cần thiết.
2- Nhận xét, đánh giá kết quả giám sát; xem xét trách nhiệm của đối tượng giám sát; xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý.
3- Yêu cầu đối tượng giám sát sửa chữa thiếu sót, khuyết điểm và khắc phục hậu quả (nếu có).
4- Yêu cầu tổ chức công đoàn và lãnh đạo có thẩm quyền chỉ đạo đối tượng giám sát chấp hành thông báo kết quả giám sát.
5- Qua giám sát, nếu phát hiện có dấu hiệu sai phạm thì chủ thể giám sát có trách nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định kiểm tra vụ việc.
Mẫu 01/KH-KT
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN (hoặc cùng cấp nếu văn bản của UBKT) TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN ______ Số: ...../KH-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Địa danh, ngày ..... tháng ..... năm ..... |
KẾ HOẠCH
Kiểm tra....................
Tùy tình hình thực tế để xây dựng, có thể là kế hoạch nhiệm kỳ hoặc kế hoạch hàng năm)
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU KIỂM TRA
Nêu rõ mục đích, yêu cầu của kiểm tra.
II- ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
Dự kiến các đơn vị sẽ kiểm tra
III- THỜI GIAN VÀ NIÊN ĐỘ KIỂM TRA
- Xác định khoảng thời gian thực hiện các nội dung kiểm tra và dự kiến thời gian sẽ tiến hành kiểm tra đối với từng đơn vị.
IV- NỘI DUNG KIỂM TRA
Trên cơ sở căn cứ vào chương trình định hướng của Ủy ban Kiểm tra công đoàn cấp trên, chương trình công tác kiểm tra của cấp mình và tình hình thực tế để chọn nội dung phù hợp, thiết thực.
V- THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA
Tùy theo nội dung, yêu cầu kiểm tra để dự kiến số lượng người cần thiết tham gia vào Đoàn kiểm tra. Phải chọn người có kiến thức, năng lực, am hiểu nghiệp vụ để tham gia vào Đoàn kiểm tra, có thể trưng tập một số đồng chí Ủy viên Ủy ban kiểm tra, cán bộ chuyên trách công tác kiểm tra và một số đồng chí ở các bộ phận có liên quan đến nội dung kiểm tra.ban.
VI- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nêu trách nhiệm thực hiện của tổ chức, cá nhân có liên quan.
Nơi nhận: - Thường trực ...; - UBKT và ban ...; Công đoàn cấp dưới trực tiếp; - Lưu VP và UBKT. |
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT) CHỦ TỊCH (PCT, CN, PCN) (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Ghi chú: Mẫu dùng chung
Mẫu 02/QĐ-KT
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN (hoặc cùng cấp nếu văn bản của UBKT) TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN _______ Số: ...../QĐ-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Địa danh, ngày ..... tháng ..... năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra.......... của....
ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT) .......................
- Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
- Căn cứ kế hoạch kiểm tra, giám sát năm ... đã được Đoàn Chủ tịch (ban thường vụ) phê duyệt;
- Căn cứ .................
- Theo đề nghị của ...................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thành lập Đoàn kiểm tra của.............................. để kiểm tra (nội dung kiểm tra) ........................ gồm các đồng chí có tên sau đây:
1.
2.
3.
Thời gian kiểm tra: Từ ngày ... đến ngày ....
Khi cần Trưởng đoàn kiểm tra có thể điều chỉnh thời gian phù hợp với nội dung kiểm tra.
Niên độ kiểm tra: Năm (hoặc thời gian từ ... đến ....) (Quá trình kiểm tra, Đoàn có thể xem xét số liệu các năm trước và năm sau liên quan).
Điều 2:................... (đơn vị được kiểm tra)...................... có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản với Đoàn kiểm tra theo nội dung Đề cương đính kèm. Cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan; bố trí địa điểm và cử cán bộ làm việc với Đoàn trong thời gian Đoàn kiểm tra làm việc tại đơn vị.
Điều 3: .......................và các đồng chí có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Thường trực CĐ (b/c); - Như điều 3; - Lưu VP và UBKT. |
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT) CHỦ TỊCH (PCT, CN, PCN) (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Ghi chú: Mẫu dùng chung cho kiểm tra chấp hành Điều lệ, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm, kiểm tra tài chính)
Mẫu 03/ĐC-KTTC
ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA TÀI CHÍNH, TÀI SẢN CÔNG ĐOÀN
I. ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN CƠ SỞ
1. Kiểm tra công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành công đoàn về công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công đoàn
- Kiểm tra việc ban hành quy chế, quy định chi tiêu, quản lý tài chính, tài sản, quy định phân cấp thu, phân phối nguồn thu, quy chế quản lý, sử dụng các loại quỹ do công đoàn quản lý.
- Kiểm tra công tác chỉ đạo, hướng dẫn thu đoàn phí công đoàn, kinh phí công đoàn của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành đối với công đoàn cấp dưới.
- Kiểm tra việc triển khai các văn bản chế độ chính sách tài chính mới của Nhà nước và Tổng Liên đoàn, của LĐLĐ tỉnh (CĐN TW),...
2. Kiểm tra việc lập, giao dự toán, duyệt tổng hợp quyết toán
- Kiểm tra việc hướng dẫn và lập dự toán của CĐCS, cấp dưới; Phê duyệt dự toán cấp dưới. Xây dựng và tổng hợp dự toán cấp trên.
- Đánh giá công tác quản lý CĐCS cấp dưới; hướng dẫn, chỉ đạo công đoàn cấp dưới thực hiện dự toán thu, chi tài chính chính công đoàn; quyết toán thu chi tài chính công đoàn; ...
- Công tác duyệt quyết toán cho CĐCS, tổng hợp quyết toán từ cấp dưới lên theo chế độ quy định và hướng dẫn của Tổng Liên đoàn.
3. Kiểm tra việc thực hiện thu, chi tài chính công đoàn
- Thu tài chính công đoàn:
+ Thu đoàn phí công đoàn.
+ Thu kinh phí công đoàn.
+ Thu khác.
- Đánh giá việc thực hiện phân cấp thu theo hướng dẫn của Tổng Liên đoàn.
+ Đánh giá việc thu, chi tài chính công đoàn, gắn với việc thực hiện các chủ trương, nghị quyết của Tổng Liên đoàn, LĐLĐ tỉnh, Thành phố, Công đoàn ngành.
- Chi tài chính công đoàn:
+ Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu.
+ Kiểm tra tỷ trọng các khoản mục chi; việc thực hiện chế độ tiền lương, phụ cấp cho cán bộ công đoàn; Chi hoạt động phong trào, kinh phí chi chăm lo, bảo vệ đoàn viên và người lao động; phúc lợi đoàn viên,...
+ Kiểm tra việc trích nộp cấp trên.
4. Kiểm tra các khoản nợ phải thu, nợ phải trả, tạm ứng,...
- Việc theo dõi công nợ phải thu, phải trả của đơn vị. Đánh giá công tác quản lý công nợ; việc mở sổ kế toán chi tiết theo dõi, công tác đối chiếu, đôn đốc công nợ định kỳ.
5. Kiểm tra quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, kho bạc
- Kiểm tra quản lý quỹ tiền mặt: Việc ghi chép, cập nhật sổ Quỹ tiền mặt; kiểm kê quỹ tiền mặt; đánh giá việc lập phiếu thu, chi tiền mặt.
- Kiểm tra tiền gửi ngân hàng, kho bạc: Kiểm tra nghiệp vụ kinh tế phát sinh: thu, chi qua ngân hàng, kho bạc; việc đối chiếu, xác nhận số phát sinh, số dư tiền gửi tại ngân hàng, kho bạc cuối tháng, quý, năm;
6. Kiểm tra việc sử dụng từ nguồn tài chính tích lũy; kiểm tra hoạt động đơn vị sự nghiệp, đơn vị kinh tế do đơn vị trực tiếp quản lý (nếu có)
Kiểm tra đơn vị sử dụng nguồn tài chính công đoàn tích lũy để đầu tư dài hạn, ngắn hạn.
7. Kiểm tra về quy trình, thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản; mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ (nếu có). Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản cố định, công cụ, dụng cụ
8. Kiểm tra việc quản lý, sử dụng các quỹ
- Kiểm tra việc ban hành quy chế quản lý, sử dụng quỹ
- Nguồn hình thành, trích lập, sử dụng các loại quỹ
9. Kiểm tra việc công khai tài chính
II. ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
1. Kiểm tra công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành về công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công đoàn
- Kiểm tra việc ban hành các văn bản quy định liên quan đến công tác quản lý, sử dụng tài chính công đoàn: Việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý, sử dụng các loại quỹ do công đoàn quản lý,...
+ Việc triển khai các văn bản chế độ chính sách mới về tài chính, tài sản của công đoàn cấp trên.
2. Kiểm tra việc lập báo cáo dự toán, quyết toán
Kiểm tra, đánh giá việc xây dựng dự toán gắn với kế hoạch hoạt động của CĐCS theo chế độ và hướng dẫn của công đoàn cấp trên, sát thực tế; tính kịp thời, đúng mẫu biểu, đúng quy chế quy định; tập trung tài chính thực hiện chức năng, nhiệm vụ của CĐCS; cơ cấu mục chi,...
3. Kiểm tra công tác quản lý tài chính, tài sản của công đoàn cơ sở.
- Thu tài chính công đoàn: Kiểm tra, đánh giá các khoản thu ĐPCĐ, thu KPCĐ, thu khác.
- Kiểm tra, đánh giá chi tài chính công đoàn:
+ Đánh giá tỷ trọng các mục chi: chi lương, phụ cấp và các khoản đóng theo lương; chi quản lý hành chính; chi hoạt động phong trào.
+ Đánh giá chi tiêu theo tiêu chuẩn, định mức theo quy định và quy chế của CĐCS.
+ Kiểm tra, đánh giá việc trích nộp cấp trên.
4. Kiểm tra việc quản lý, ghi sổ kế toán.
- Kiểm tra đánh giá việc lập phiếu thu, chi tiền mặt; thu, chi tiền gửi ngân hàng, chứng từ, hóa đơn kèm theo; kiểm tra việc in, lưu trữ chứng từ, sổ kế toán.
- Kiểm tra việc ghi sổ thu, chi CĐCS.
- Kiểm tra ghi sổ và theo dõi công nợ (nếu có):
+ Tạm ứng; phải thu; phải trả.
+ Kiểm tra CĐ đầu tư tài chính: Mua cổ phần, cổ phiếu khi DN CPH, gửi kỳ hạn tại ngân hàng,... (nếu có).
5. Kiểm tra việc vận động thu, chi Quỹ xã hội (nếu có)
Kiểm tra, đánh giá việc triển khai các văn bản của cấp trên ban hành; kiểm tra sổ theo dõi thu, chi tại đơn vị, số nộp lên cấp trên; kiểm tra hồ sơ, chứng từ lưu tại đơn vị, báo cáo kết quả thu, chi quỹ hàng năm, công khai, minh bạch các khoản thu, chi quỹ theo chế độ quy định hiện hành. Đánh giá hiệu quả từ việc huy động, quản lý, sử dụng các quỹ xã hội.
6. Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản (nếu có).
7. Kiểm tra việc công khai tài chính
Mẫu 04/KL-KT
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN (hoặc cùng cấp nếu vb của Đoàn KT UBKT) TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN _______ Số: ...../KL-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Địa danh, ngày ..... tháng ..... năm ..... |
KẾT LUẬN
Về kiểm tra........................................ tại ................................
Thực hiện Quyết định số ... /QĐ ...ngày... tháng ... năm của ..., Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra việc ... tại....
- Nêu thành phần Đoàn kiểm tra
- Thành phần tham dự cuộc kiểm tra (rõ họ tên chức vụ)
- Nêu nội dung tiến hành kiểm tra
- Niên độ kiểm tra
- Kết luận những nội dung đã kiểm tra:
+ Kết quả kiểm tra: Nêu kết quả thực hiện theo từng nội dung kiểm tra (bám theo đề cương kiểm tra và thực tế kiểm tra)
+ Đánh giá, nhận xét chung: Ghi rõ ưu điểm, khuyết điểm, vi phạm của đối tượng được kiểm tra. Việc xác định các sai phạm (nếu có) phải căn cứ các văn bản, quy định cụ thể.
- Kiến nghị:
+ Kiến nghị về khắc phục những tồn tại, khuyết điểm và kiến nghị về xử lý sai phạm, lý kỷ luật (nếu có).
+ Đề xuất của đơn vị được kiểm tra
Nơi nhận: - Đơn vị được kiểm tra (để t/h) - Thường trực, BTV, UBKT (để b/c); - UBKT cấp trên (nếu cần); - Lưu VP, UBKT... |
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT) CHỦ TỊCH (PCT, CN, PCN)- TRƯỞNG ĐOÀN (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Ghi chú: Mẫu dùng chung cho kiểm tra chấp hành Điều lệ, kiểm tra tài chính
Mẫu 05/KL-KTDHVP
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN (hoặc cùng cấp nếu vb của Đoàn KT UBKT) TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN _______ Số: ...../KL-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Địa danh, ngày ..... tháng ..... năm ..... |
KẾT LUẬN
Về kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm đối với............ (Tên tổ chức công đoàn; họ tên, chức vụ, nơi công tác cán bộ công đoàn được kiểm tra)
Thực hiện Quyết định số ... /QĐ ...ngày... tháng ... năm của ..., Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra tra khi có dấu hiệu vi phạm đối với (tên tổ chức công đoàn; họ tên, chức vụ, nơi công tác cán bộ công đoàn được kiểm tra)
- Thành phần, thời gian kiểm tra
I. Khái quát đặc điểm, tình hình của tổ chức công đoàn (hoặc sơ yếu lý lịch của cá nhân) được kiểm tra.
- Nếu kiểm tra tổ chức công đoàn thì nêu khái quát đặc điểm, tình hình của tổ chức công đoàn có liên quan đến nội dung kiểm tra.
- Nếu kiểm tra cá nhân thì ghi thông tin liên quan lý lịch cá nhân.
II- Kết quả kiểm tra, xác minh
- Nêu rõ kết quả kiểm tra, xác minh về từng nội dung được kiểm tra theo quyết định kiểm tra và làm rõ tính chất, mức độ, tác hại, nguyên nhân vi phạm (nếu có) của tổ chức công đoàn hoặc cán bộ công đoàn được kiểm tra.
- Nhận xét của Đoàn Kiểm tra về trách nhiệm của tập thể, cá nhân được kiểm tra theo từng nội dung đã kiểm tra, xác minh.
(Nếu đối tượng kiểm tra có cả tập thể và cá nhân, thì ghi tập thể trước, cá nhân sau).
III- Nhận xét và kiến nghị
- Ý kiến của các tổ chức công đoàn có liên quan về nội dung kiểm tra.
- Nhận xét chung của đoàn kiểm tra về ưu điểm, khuyết điểm, vi phạm (nếu có) của tổ chức và cá nhân được kiểm tra.
- Kiến nghị: kiến nghị về khắc phục những tồn tại, khuyết điểm và kiến nghị về xử lý sai phạm, lý kỷ luật (nếu có).
Nơi nhận: - Đơn vị được kiểm tra (để t/h) - Thường trực, BTV, UBKT (để b/c); - UBKT cấp trên (nếu cần); - Lưu VP, UBKT... |
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT) CHỦ TỊCH (PCT, CN, PCN)- TRƯỞNG ĐOÀN (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Mẫu 06/QĐ-GSCĐ
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN (hoặc cùng cấp nếu văn bản của UBKT) TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN _______ Số: ...../QĐ-UBKT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Địa danh, ngày ..... tháng ..... năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giám sát chuyên đề đối với.... (tên tổ chức công đoàn; họ và tên, chức vụ, nơi công tác của cán bộ được giám sát)
ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)..........................
- Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
- Căn cứ kế hoạch kiểm tra, giám sát... đã được Ban Thường vụ .... phê duyệt;
- Theo đề nghị của ....
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giám sát ...(tên tổ chức công đoàn; họ và tên, chức vụ, nơi công tác của cán bộ được giám sát).
Điều 2. Thành lập Đoàn giám sát gồm các đồng chí có tên sau đây:
1.
2.
3.
(Ghi đầy đủ họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác của các đồng chí trong đoàn giám sát)
Điều 3. Nội dung, thời gian giám sát, (đơn vị được giám sát)……… có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản với Đoàn giám sát theo nội dung Đề cương đính kèm. Cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan; bố trí địa điểm và cử cán bộ làm việc với Đoàn trong thời gian Đoàn giám sát làm việc.
Điều 4. Đoàn giám sát, ...(tên tổ chức chủ trì thực hiện giám sát), các cơ quan liên quan; tổ chức công đoàn, họ và tên cán bộ được giám sát và các đồng chí có tên tại Điều 2 thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Thường trực CĐ (b/c); - Như điều 3; - Lưu VP và UBKT |
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT) CHỦ TỊCH (PCT, CN, PCN) (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Mẫu 07/ĐC-GSCĐ
ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT
(Đề cương phải bám sát vào từng nội dung giám sát cụ thể của cuộc giám sát)
1. Nêu đặc điểm tình hình
- Những thuận lợi, khó khăn;
- Số lao động, số đoàn viên, số CĐCS, số đơn vị chưa có tổ chức công đoàn.
2. Nêu việc thực hiện đối với từng nội dung giám sát
- Việc chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện;
- Kết quả thực hiện;
- Đánh giá việc thực hiện;
- Những khó khăn, vướng mắc, hạn chế, khuyết điểm trong quá trình thực hiện;
- Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm và những giải pháp khắc phục.
...
* Đánh giá chung
* Kiến nghị, đề xuất
- Kiến nghị đề xuất việc bổ sung, sửa đổi các quy định của công đoàn;
- Các kiến nghị khác (nếu có).
Các nội dung nêu trên, yêu cầu đơn vị báo cáo bằng văn bản và đính kèm các văn bản (nếu có) gửi kèm và cung cấp các tài liệu, sổ sách ghi chép có liên quan
Mẫu 08/TB-KQGSCĐ
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN (hoặc cùng cấp nếu vb của Đoàn GS UBKT) TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN ______ Số: ...../TB-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Địa danh, ngày ..... tháng ..... năm ..... |
THÔNG BÁO
kết quả giám sát..................... (tên tổ chức công đoàn; họ và tên, chức vụ, nơi công tác của cán bộ được giám sát)
Thực hiện Quyết định số .../QĐ-UBKT ngày .... của Ủy ban Kiểm tra.., Đoàn Giám sát đã tiến hành giám sát tại.............. từ ngày .../.../... đến .../.../...
ĐOÀN GIÁM SÁT GỒM
(Ghi đầy đủ họ tên, chức vụ của từng thành viên đoàn giám sát)
ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIÁM SÁT THAM DỰ
Sau ...........ngày làm việc với................., nghiên cứu, xem xét thực tế tình hình hoạt động và làm việc trực tiếp với..., Đoàn giám sát Thông báo kết quả giám sát như sau:
I. KẾT QUẢ GIÁM SÁT
(Nêu kết quả theo từng nội dung đã giám sát)
II. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT
1. Ưu điểm
.....................
2. Hạn chế, khuyết điểm
.......................
III. KIẾN NGHỊ CỦA ĐOÀN GIÁM SÁT VỚI ĐƠN VỊ VÀ CÁN BỘ ĐƯỢC GIÁM SÁT
IV. KIẾN NGHỊ CỦA ĐƠN VỊ VÀ CÁN BỘ ĐƯỢC GIÁM SÁT VỚI CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN
Đoàn Giám sát........... thông báo để ... (tên tổ chức công đoàn; họ và tên cán bộ được giám sát) biết, triển khai thực hiện và báo cáo kết quả về Ủy ban Kiểm tra trước ngày.../.
Nơi nhận: - Đơn vị được kiểm tra (để t/h) - Thường trực, BTV, UBKT (để b/c); - UBKT cấp trên (nếu cần); - Lưu VP, UBKT... |
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT) CHỦ TỊCH (PCT, CN, PCN)- TRƯỞNG ĐOÀN (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Mẫu 09/P-KLTT
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN HỘI NGHỊ.............................. ________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Địa danh, ngày tháng năm |
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ KỶ LUẬT
(Áp dụng đối với tập thể)
TT |
Tên tập thể |
Chưa tới mức kỷ luật |
Xử lý kỷ luật với hình thức |
||
Khiển trách |
Cảnh cáo |
Giải tán |
|||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh dấu X vào ô trống tương ứng
- Phiếu phải được đóng dấu góc trên cùng bên trái
Mẫu 10/P-KLCBKCT
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN HỘI NGHỊ.............................. _________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Địa danh, ngày tháng năm |
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ KỶ LUẬT
(Áp dụng đối với cán bộ công đoàn không chuyên trách)
TT |
Họ và tên |
Chưa tới mức kỷ luật |
Xử lý kỷ luật với hình thức |
||||||
Khiển trách |
Cảnh cáo |
Cách chức |
Khai trừ |
||||||
Cách chức vụ ... |
Cách chức vụ ... |
Cách chức vụ … |
Cách hết các chức vụ |
|
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh dấu X vào ô trống tương ứng
- Phiếu phải được đóng dấu góc trên cùng bên trái
Mẫu 11/P-KLCBCT
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN HỘI NGHỊ.............................. __________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Địa danh, ngày tháng năm |
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ KỶ LUẬT
(Áp dụng đối với cán bộ công đoàn chuyên trách)
TT |
Họ và tên |
Chưa tới mức kỷ luật |
Xử lý kỷ luật với hình thức |
||||||||
Khiển trách |
Cảnh cáo |
Hạ bậc lương |
Cách chức |
Buộc thôi việc |
Khai trừ |
||||||
Cách chức vụ... |
Cách chức vụ... |
Cách chức vụ... |
Cách hết các chức vụ |
|
|
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh dấu X vào ô trống tương ứng
- Phiếu phải được đóng dấu góc trên cùng bên trái
Mẫu 12/P-KLĐV
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN HỘI NGHỊ.............................. _________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Địa danh, ngày tháng năm |
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ KỶ LUẬT
(Áp dụng đối với đoàn viên)
TT |
Họ và tên đoàn viên |
Chưa tới mức kỷ luật |
Xử lý kỷ luật với hình thức |
||
Khiển trách |
Cảnh cáo |
Khai trừ |
|||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh dấu X vào ô trống tương ứng
- Phiếu phải được đóng dấu góc trên cùng bên trái
Mẫu 13/QĐ-KL
(Áp dụng đối với cá nhân, tập thể)
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN (hoặc cùng cấp nếu văn bản của UBKT) TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN ________ Số: /QĐ-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Địa danh, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Thi hành kỷ luật
ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)..................
- Căn cứ Luật Công đoàn, Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số 1584/QĐ-TLĐ ban hành quy định về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, công nhận chức vụ, cho thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, điều động, biệt phái, luân chuyển đối với cán bộ trong tổ chức công đoàn; Quyết định số 493/QĐ-TLĐ ngày 09/3/2017 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành Quy định Thẩm quyền và thủ tục xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn; Quyết định số 1602/QĐ-TLĐ ngày 15/9/2017 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành Quy định Hình thức xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn; Quyết định 1265/QĐ-TLĐ ngày 16/7/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định thẩm quyền và thủ tục xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn kèm theo Quyết định số 493/QĐ-TLĐ ngày 09/3/2017 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- Căn cứ kết quả xét kỷ luật cán bộ công đoàn (hoặc tập thể) của Ban Chấp hành (Ban Thường vụ) ngày/tháng/năm;
- Xét đề nghị của ................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thi hành kỷ luật với hình thức................... đối với .................
Lý do: .....................................
Điều 2. Thời gian thi hành kỷ luật là tháng kể từ ngày Quyết định có hiệu lực. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như điều 3 - Thường trực; - CĐ nơi có tập thể, cá nhân bị kỷ luật; - Cấp ủy, chính quyền cùng cấp (để biết); - Lưu UBKT và VP TLĐ. |
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT) CHỦ TỊCH (PCT, CN, PCN)- TRƯỞNG ĐOÀN (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Mẫu 14/TB-TLGQKN
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN (hoặc cùng cấp nếu văn bản của UBKT) TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN ______ Số: /TB-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Địa danh, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính gửi: Họ và tên người khiếu nại (hoặc cơ quan, tổ chức khiếu nại)
Ngày... tháng... năm..., Đoàn Chủ tịch (BTV, UBKT)………… đã nhận được đơn khiếu nại của ông (bà)......................................
Địa chỉ: ............................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: .................................................................
Khiếu nại về việc ...................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, căn cứ Luật khiếu nại và Quyết định số 333/QĐ-TLĐ ngày 28/02/2020 của Đoàn Chủ tịch TLĐ ban hành Quy định về Công đoàn giải quyết và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo; đơn khiếu nại của ông (bà) đủ điều kiện thụ lý và thuộc thẩm quyền giải quyết của Tổng Liên đoàn (LĐLĐ...).
Đơn khiếu nại đã được thụ lý giải quyết kể từ ngày...tháng.... năm ............
Vậy thông báo để ông (bà) .......... được biết./.
Nơi nhận: - Như trên; - Tên tổ chức, cá nhân chuyển khiếu nại (nếu có); - Lưu: VT, UBKT. |
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu 15/TLNKN
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN (hoặc cùng cấp nếu văn bản của UBKT) TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN ________ Số: /TB-..... V/v trả lời người khiếu nại (tố cáo) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Địa danh, ngày tháng năm |
Kính gửi: Họ và tên người khiếu nại (hoặc tố cáo)
Ngày... tháng... năm..., Đoàn Chủ tịch (BTV, UBKT) đã nhận được đơn khiếu nại (tố cáo) của ông (bà) ............................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ............................................................................
Đơn có nội dung ...............................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại (tố cáo), căn cứ Luật khiếu nại (tố cáo) Tổng Liên đoàn (LĐLĐ tỉnh, CĐN) chuyển đơn của ông (bà) đến... để được xem xét, giải quyết (tham gia giải quyết) theo quy định của pháp luật.
Vậy thông báo để ông (bà).......................... được biết./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, UBKT. |
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu 16/QĐ-XMKN
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN (hoặc cùng cấp nếu văn bản của UBKT) TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN _______ Số: /QĐ-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Địa danh, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Đoàn xác minh nội dung khiếu nại
ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
- Căn cứ Luật Khiếu nại;
- Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Căn cứ Quyết định số 333/QĐ-TLĐ ngày 28/02/2020 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn ban hành Quy định về Công đoàn giải quyết và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Căn cứ vào đơn khiếu nại ............;
- Xét đề nghị của Ủy ban Kiểm tra.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Đoàn xác minh nội dung khiếu nại gồm các đồng chí (ghi rõ họ tên, chức vụ).
Điều 2. Đoàn xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại về việc.........................
Thời hạn xác minh .... ngày kể từ ngày công bố quyết định xác minh.
Điều 3. Nêu rõ trách nhiệm của nơi được kiểm tra đối với cuộc kiểm tra, xác minh.
Điều 4. Ghi rõ các tập thể và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: - …………… - VT, UBKT. |
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT) (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu 17/BC-XM
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN (hoặc cùng cấp nếu văn bản của đoàn kiểm tra UBKT) TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN _______ Số: /BC-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Địa danh, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Về việc kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại của ông (bà) ...............................
Kính gửi: Đoàn Chủ tịch (BTV, UBKT...)
Căn cứ Quyết định xác minh số.../QĐ-TLĐ, ngày tháng năm... về việc kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại...
Đoàn xác minh nội dung khiếu nại gồm có:...đã tiến hành kiểm tra, xác minh với kết quả cụ thể như sau:
1- Tóm tắt nhân thân của người khiếu nại
- Họ tên....................................................................... tuổi .................................
- Nghề nghiệp .....................................................................................................
- Địa chỉ .................................................................................................................
- Quá trình công tác, hoàn cảnh (nêu tóm tắt) .......................................................
2- Nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại
- Nội dung (ghi tóm tắt) ..............................................................................................
- Yêu cầu của người khiếu nại ..................................................................................
1/ ................................................................................................
2/ ................................................................................................
3- Kết quả xác minh
- Quá trình xác minh đối với bên khiếu nại, bên bị khiếu nại, các bên có liên quan khác (theo nội dung những biên bản làm việc) trong đó phải nêu rõ quá trình giải quyết của các cơ quan trước đó; phản ánh một cách rõ ràng những tài liệu, chứng cứ của các bên cung cấp và kết quả xác minh; khẳng định những chứng cứ có tính pháp lý làm cơ sở kết luận bản chất của việc khiếu nại và quyết định bị khiếu nại.
4- Nhận xét đánh giá kết luận
- Đối chiếu với các văn bản pháp luật liên quan để đi đến kết luận:
+ Các yêu cầu của người khiếu nại đúng hay không đúng, một phần hay toàn bộ;
+ Quyết định, việc làm của bên bị khiếu nại đúng hay không đúng, một phần hay toàn bộ.
5- Kiến nghị biện pháp giải quyết
Nơi nhận: - Như trên; - Chủ thể có thẩm quyền GQKN; - VT, UBKT. |
TM. ĐOÀN XÁC MINH (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có) |
Mẫu 18/QĐ-GQKNL1
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN (hoặc cùng cấp nếu văn bản của UBKT) TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /QĐ-..... |
Địa danh, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại lần đầu của ông (hoặc bà)...
ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
- Căn cứ Luật Khiếu nại;
- Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Căn cứ Quyết định số 333/QĐ-TLĐ ngày 28/02/2020 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn ban hành Quy định về Công đoàn giải quyết và tham gia giải quyết khiếu nại tố cáo;
- Căn cứ báo cáo xác minh của Đoàn xác minh số.../BC-ĐXM;
- Xét đơn khiếu nại ngày.../.../... của ông (bà), địa chỉ...
I. NỘI DUNG KHIẾU NẠI:
II. KẾT QUẢ XÁC MINH NỘI DUNG KHIẾU NẠI:
III. KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI (NẾU CÓ):
IV. KẾT LUẬN:
Từ những nhận định và căn cứ trên.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. .....(1) .....
Điều 2. .....(2) .....
Điều 3. .....(3) .....
Điều 4. Các ông, bà (những người chịu trách nhiệm thi hành giải quyết khiếu nại và người khiếu nại) căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: - Như điều 4; - VT, UBKT. |
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT) (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính; tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hành vi hành chính đã bị khiếu nại.
(2) Giải quyết các vấn đề liên quan đến khiếu nại.
(3) Trong thời hạn ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu thì người khiếu nại có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai, hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
(trường hợp giải quyết khiếu nại lần hai thì người khiếu nại và người giải quyết khiếu nại lần đầu nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định về tố tụng hành chính).
Mẫu 19/QĐ-GQKNL2
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN (hoặc cùng cấp nếu văn bản của UBKT) TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN _______ Số: /QĐ-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Địa danh, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại lần hai của ông (hoặc bà)....
ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
- Căn cứ Luật Khiếu nại;
- Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Khiếu nại;
- Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Căn cứ Quyết định số 333/QĐ-TLĐ ngày 28/02/2020 của Đoàn Chủ tịch TLĐ ban hành Quy định về Công đoàn giải quyết và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Căn cứ báo cáo xác minh của Đoàn xác minh số.../BC-ĐXM;
- Xét đơn khiếu nại ngày.../.../... của ông (bà), địa chỉ...
I. NỘI DUNG KHIẾU NẠI;
II. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CỦA NGƯỜI GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU;
III. KẾT QUẢ XÁC MINH NỘI DUNG KHIẾU NẠI;
IV. KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI (NẾU CÓ);
V. CĂN CỨ PHÁP LUẬT ĐỂ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI;
VI. KẾT LUẬN:
Từ những nhận định và căn cứ trên.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 ...(1)…..
Điều 2 ...(2)....
Điều 3 ...(3)....
Điều 4. Các ông, bà (những người chịu trách nhiệm thi hành giải quyết khiếu nại và người khiếu nại) căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: - Như điều 4; - VT, UBKT. |
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT) (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính; tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hành vi hành chính đã bị khiếu nại.
(2) Giải quyết các vấn đề liên quan đến khiếu nại.
(3) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thì người khiếu nại có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Mẫu 20/QĐ-TLTC
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN (hoặc cùng cấp nếu văn bản của đoàn kiểm tra UBKT) TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN _______ Số: /BC-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Địa danh, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Thụ lý tố cáo
ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
- Căn cứ Điều 29 Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
- Căn cứ Điều 9 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
- Căn cứ Quyết định số 333/QĐ-TLĐ ngày 28/02/2020 của Đoàn Chủ tịch TLĐ ban hành Quy định về Công đoàn giải quyết và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Xét đề nghị của Ủy ban Kiểm tra TLĐ (LĐLĐ tỉnh, TP, UBKT...),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với cá nhân, chủ thể người bị tố cáo.
Nội dung tố cáo được thụ lý: ....................................
Thời hạn giải quyết tố cáo là............................ ngày làm việc.
Điều 2. Các ông (bà)...., cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Lưu: VT, hồ sơ. |
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT) (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu 21/TB-TLTC
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN (hoặc cùng cấp nếu văn bản của đoàn kiểm tra UBKT) TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN ------- Số: /TB-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Địa danh, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
Việc thụ lý tố cáo
Tổng Liên đoàn (LĐLĐ tỉnh) đã nhận được tố cáo của ông (bà)....................... đối với............... (tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo) về việc ..........................................................................................
(Tố cáo do cơ quan, tổ chức, đơn vị cá nhân chuyển đến- nếu có)
Theo quy định của pháp luật, Đoàn Chủ tịch TLĐ (BTV, UBKT) đã ban hành Quyết định số .../QĐ-... ngày.../.../... thụ lý giải quyết tố cáo.
Nội dung tố cáo được thụ lý giải quyết gồm ..........................................................
Thời hạn giải quyết tố cáo là............................ ngày làm việc.
Vậy thông báo để ông (bà) ....biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Người tố cáo; - Chủ thể chuyển đơn đến (nếu có); - Lưu: VT, hồ sơ. |
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT) (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Mẫu 22/QĐ-TLĐXM
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN (hoặc cùng cấp nếu văn bản của đoàn kiểm tra UBKT) TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN ------- Số: /QĐ-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Địa danh, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo
ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
- Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
- Căn cứ Nghị định số 31/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
- Căn cứ Quyết định số 333/QĐ-TLĐ ngày 28/02/2020 của Đoàn Chủ tịch TLĐ ban hành Quy định về Công đoàn giải quyết và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Căn cứ ......................................................................................................................
- Xét đề nghị của ..................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo, gồm:
1. Ông (bà) ........................................, chức vụ ...............................- Trưởng đoàn;
2. Ông (bà)........................................., chức vụ ...............................- Thành viên;
……………………………………………………………………………
Điều 2. Đoàn xác minh có nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo ..................................
Thời gian tiến hành xác minh là....ngày, kể từ ngày ký Quyết định này.
Đoàn xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm quy định trong Luật Tố cáo và Quyết định số 333/QĐ-TLĐ ngày 28/02/2020 của Đoàn Chủ tịch TLĐ ban hành Quy định về Công đoàn giải quyết và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Điều 3. Các ông (bà)......., .......... cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3; - Lưu VT, hồ sơ. |
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT) (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu 23/QĐ-GHTC
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN (hoặc cùng cấp nếu văn bản của đoàn kiểm tra UBKT) TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN _______ Số: /QĐ-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Địa danh, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn giải quyết tố cáo
ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
- Căn cứ Điều 30 của Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018
- Căn cứ Nghị định số 31/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo
- Căn cứ Quyết định số 333/QĐ-TLĐ ngày 28/02/2020 của Đoàn Chủ tịch TLĐ ban hành Quy định về Công đoàn giải quyết và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Căn cứ ........................................................;
- Xét đề nghị của Ủy ban Kiểm tra TLĐ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Gia hạn giải quyết tố cáo đối với vụ việc tố cáo....................................... đã được thụ lý tại Quyết định ...................................................
Thời gian gia hạn là............................. ngày, kể từ ngày ...........................
Điều 2. Ghi rõ các tập thể và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - ......................... - VT, UBKT. |
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT) (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu 24/BC-KQXMTC
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN (hoặc cùng cấp nếu văn bản của đoàn kiểm tra UBKT) TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN ------- Số: /BC-ĐXM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Địa danh, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi: Đoàn Chủ tịch (BTV, UBKT...)
Thực hiện Quyết định số /QĐ-... ngày.../.../... của Đoàn Chủ tịch TLĐ (BTV, UBKT...) về việc thụ lý giải quyết tố cáo.
Đoàn Chủ tịch (BTV, UBKT) đã thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo của ông (bà):.................. địa chỉ .....................................tố cáo (tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo) về việc ............................................................
Căn cứ kết quả xác minh nội dung tố cáo và các thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan, Đoàn xác minh báo cáo Đoàn Chủ tịch (BTV, UBKT) xem xét, kết luận như sau:
1. Kết quả xác minh: ....(1) ...............................................................
2. Nhận xét, đánh giá:...(2) ......................................................
3. Kiến nghị: ....(3) ...............................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, đề nghị Đoàn Chủ tịch (Ban Thường vụ, UBKT) xem xét, kết luận./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, hồ sơ. |
TM. ĐOÀN XÁC MINH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có) |
(1) Báo cáo kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(2) Nhận xét, đánh giá theo từng nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo (nếu có); đối tượng bị thiệt hại; xác định trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo.
(3) Kiến nghị xử lý đối với tập thể, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật.
Mẫu 25/KL-NDTC
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN (hoặc cùng cấp nếu văn bản của đoàn kiểm tra UBKT) TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN _______ Số: /KL-...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Địa danh, ngày tháng năm |
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị tố cáo
Ngày.../.../... Đoàn Chủ tịch TLĐ (BTV, UBKT...) đã ban hành Quyết định số.../QĐ-... thụ lý giải quyết tố cáo đối với (cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị tố cáo).
Căn cứ nội dung tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, Đoàn Chủ tịch(BTV, UBKT) kết luận nội dung tố cáo như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo: ...(1) ....................
2. Căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật (2)...
3. Kết luận: ...............(3) ....................................................
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền cần thực hiện và kiến nghị...(4)...
Nơi nhận: - ...(5).... - ...(6).... - ...(7)... - Lưu: VT, hồ sơ. |
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UNKT) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(2) Nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật.
(3) Kết luận từng nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có); kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của tập thể, cá nhân bị tố cáo; nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần....
(4) Các biện pháp người giải quyết tố cáo áp dụng để trực tiếp xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả; nội dung chỉ đạo của người giải quyết tố cáo và nội dung kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả.
(5) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp.
(6) UBKT CĐ cung cấp.
(7) Người bị tố cáo, cơ quan, đơn vị có người bị tố cáo.
Mẫu 26/CĐKN,TC
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN (hoặc cùng cấp nếu văn bản của đoàn kiểm tra UBKT) TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN _______ Số: /...... Về việc chuyển đơn khiếu nại (tố cáo) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Địa danh, ngày tháng năm |
Kính gửi: Tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Tổng Liên đoàn (LĐLĐ, CĐN) nhận được đơn khiếu nại (tố cáo) của ông (bà)... ghi ngày...tháng...năm; tiếp nhận ngày ... tháng... năm...
Địa chỉ: .................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Đơn có nội dung...................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành, Tổng Liên đoàn (LĐLĐ, CĐN) xin chuyển đến quý cơ quan để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền và thông báo cho Tổng Liên đoàn (Liên đoàn Lao động tỉnh) biết kết quả.
Kèm theo đơn gồm có: .........................................................................................................
..............................................................................................................................................
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT, UBKT. |
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hôm nay : 1612
Tháng này : 52009